Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 30 - Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn (Tiếp)

Câu hỏi:

• Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

• Để xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ta căn cứ vào điều gì ?

 

ppt23 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 30 - Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs Hợp tiếnnăm học 2009 - 2010các thầy, cô giáo về dự tiết học cùng tập thể lớp 9abhnhiệt liệt chào mừngKiểm tra bài cũCâu hỏi: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònĐể xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ta căn cứ vào điều gì ?aOA.aOAB...aOA..Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chungHệ thức giữa khoảng cách (d) từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính (R) của đường tròn Đường thẳng và đường tròn cắt nhau Đường thẳng và đường tròn tiếp xúcĐường thẳng và đường tròn không giao nhau210d > Rd = Rd =>=>=>=>=>C, B, D thẳng hàngBC // OO’ (BC // OI) (1)BD // OO’ (BD // OI) (2)OI là đường trung bình của ABCO’I là đường trung bình của ABD ABC có OA = OC = R; AI = IB (tính chất đường nối tâm) ABD có O’A = O’C = R’; AI = IB (tính chất đường nối tâm)2. tính chất đường nối tâmGiải: a. Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhaub. ABC có OA = OC = R; AI = IB (tính chất đường nối tâm), suy ra OI là đường trung bình của ABC. Từ đó có BC // OI, tức là BC // OO’ (1)Tương tự BD // OO’ (2)Từ (1) và (2) suy ra ba điểm C, B, D thẳng hàngBa vị trí tương đối của hai đường tròn Cắt nhauTiếp xúc nhauKhông giao nhauĐường nối tâm của hai đường trònCó 2 điểm chungCó 1 điểm chungKhông có điểm chungLà trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đóLà đường trung trực của dây chung (trường hợp hai đường tròn cắt nhau)Đi qua tiếp điểm (trường hợp hai đường tròn tiếp xúc nhau)tiết 30 - Đ7. vị trí tương đối của hai đường tròn3. Kiến thức cần nhớHướng dẫn học ở nhà1. Học thuộc các tính chất của bài học2. Làm các bài tập 33, 34/ SGK/ Trang 119 Bài 64 đến 69/ SBT/ Trang 137,1383. Xem trước bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)tiết 30 - Đ7. vị trí tương đối của hai đường tròn4. Hướng dẫn học ở nhàtiết 30 - Đ7. vị trí tương đối của hai đường trònBài 70 – SBT – Trang 138: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Dây AC của đường tròn (O) tiếp xúc với đường tròn (O’) tại A. Dây AD của đường tròn (O’) tiếp xúc với đường tròn (O) tại A. gọi K là điểm đối xứng với A qua trung điểm I của OO’, E là điểm đối xứng với A qua B. Chứng minh rằng:a. AB vuông góc với KBb. Chứng minh bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn4. Hướng dẫn học ở nhàtiết 30 - Đ7. vị trí tương đối của hai đường tròn4. Hướng dẫn học ở nhàO’OAB..CDIEKHBài 70–SBT–Tr 138: Chứng minh rằng:a. AB vuông góc với KBb. Chứng minh bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường trònHướng dẫna. Dễ chứng minhb. Chứng minh bốn điểm E, A, C, D cùng thuộc đường tròn (K). Muốn vậy cần chứng minh KA = KE = KC = KD. Trường thcs hợp tiếnnăm học 2009 - 2010các thầy, cô giáo về dự tiết học cùng tập thể lớp 9anhiệt liệt chào mừng

File đính kèm:

  • pptvi tri tuong doi cua hai duong tron(2).ppt