. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số
và nghiệm của no.
- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và
biểu diễn hình học của nó.
-Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và
vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
38 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 30 - Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần: Tiết 30:
CHƯƠNG III
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. ph¬ng tr×nh bËc nhÊt mét Èn
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số
và nghiệm của no.ù
- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và
biểu diễn hình học của nó.
-Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và
vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương 3
5 phút
-GV: Đặt vấn đề bài toán cổ vừa gà vừa chó => hệ thức 2x+4y=100
-Sau đó GV giới thiệu nội dung chương 3
-HS nghe GV trình bày
-HS mở mục lục Tr 137 SGK theo dõi
Hoạt động 2: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
15 phút
-GV: Phương trình x + y = 36
2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số
-GV: Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; là hằng số. Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y la øhệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0)
? Cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số
-HS nghe
-HS: Lấy ví dụ: x – y = 3
2x + 6y = 54
-HS trả lời miệng
-HS: x = 4; y = 3
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
* Một cách tổng quát: Phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y la øhệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0)
* Ví dụ: 2x-y=1;3x+4y=5
0x+4y=7; x+0y = 5 là phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y
*Nếu giá trị của VT tại x = x0 và y = y0 bằng VP thì cặp
(x0; y0) được gọi là nghiệm của phương trình
*Chý ý: SGK
? Phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số
-GV: x + y = 36 ta thấy x = 2; y = 34 thì giá trị 2 vế bằng nhau. Ta nói cặp số (2;34) làmột nghiệm của phương trình .
? hãy chỉ ra một cặp nghiệm khác
? Khi nào thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của pt
? Một HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩnvà cách viết
? Chứng tỏ cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình 2x-y=1
-Giá trị hai vế bằng nhau
-Một Hs đọc
-HS: Tat thay x = 3; y=5 vào vế trái của phương trình ta được :
2.3 – 5 = 1 = VP. Vậy VT = VP nên cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình
-HS: Kiểm tra
a) (1;1) là một nghiệm của phương trình 2x –y=1
Hoạt động 3: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số
23 phút
? Phương trình bậc nhất hai ẩn số có bao nhiêu nghiệm
? Làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình. Ta xét ví dụ : 2x – y = 1 (1)
? Biểu thị y theo x
? Yêu cầu HS làm ? 2
-GV: Nếu x R thì y = 2x – 1
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (1) là (x; 2x -1) với x R. như vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {(x;2x -1)/ x R}
? Hãy vẽ đường thẳng y=2x-1
*Xét phương trình 0x + 2y = 4
? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương
-HS: vô số nghiệm
-HS suy nghĩ
-HS: y = 2x – 1
x
-1
0
0,5
1
2
y=2x-1
-3
-1
0
1
3
-HS: Nghe GV giảng
-HS: (0;2); (-2;2); (3;2)
-HS: 2y = 4 => y = 2
-HS trả lời miệng
2/Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số
Một cách tổng quát:
1) Phương trình bậc nhất hai ẩn số ax + by = c có vô số nghiệm, tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng
2) Nếu a 0; b 0 thì đường thẳng (d) chính là ĐTHS:
* Nếu a 0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c => x = c/a
* Nếu a = 0 và b 0 th
ì phương trình trở thành by = c => y = c/b
trình
? Nghiệm tổng quát
? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị
? Phương trình có thể thu gọn được không
*Xét phương trình 4x + 0y =6
? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương trình
? Nghiệm tổng quát
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học bài theo vở ghi và SGK
- BTVN: 1-3 tr 7 SGK và 1 – 4 tr 3 và 4 SBT
- Chuẩn bị “Kiểm tra học kỳ I”.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 31:
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.
? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó.
? Chữa bài tập 3 Tr 7 SGK.
? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào?
-Hai HS lên bảng kiểm tra.
-HS1: -Trả lời như SGK
-Ví dụ: 3x – 2y = 6
-HS2:
M
-Tọa độ là M(2;1) là nghiệm của hai phương trình đã cho.
Hoạt động 2: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
15 phút
-GV: Ta nói cặp số (2;1) là nghiệm của hệ phương trình
? Hãy thực hiện ? 1.
? Kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không.
-HS nghe
-HS: Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x+y = 3 ta được
2.2+(-1) = 3 = VP
Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x-2y = 4 ta được
2- 2(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; - 1) là nghiệm của
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) là một nghiệm của hệ (I)
-Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm.
Hoạt động 3: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
13 phút
-GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên mặt phẳng ”
-Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau:
* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
? Đưa về dạng hàm số bậc nhất.
? Vị trí tương đối của (1) và (2)
? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ.
? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
? Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ phương trình
* Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
? Đưa về dạng hàm số bậc nhất.
-Một HS đọc
-HS nghe.
-HS: y = - x + 3 ; y = x / 2
-HS: (1) cắt (2) vì (- 1 1/2)
M
(1)
(2)
-Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
-HS: y = 3/2x + 3
y = 3/2x – 3/2
-HS: (3) // (4) vì a = a’, b b’
(3)
(4)
-Hệ phương trình vô nghiệm.
-Hai phương trình tương đương
2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
M
(1)
(2)
-Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
* Ví dụ 2: Xét hệ phương
trình
(3)
(4)
-Hệ phương trình vô nghiệm.
? Vị trí tương đối của (3) và (4)
? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ.
? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
? Nghiệm của hệ phương trình như thế nào
với nhau.
- Trùng nhau
* Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
-Hệ phương trình vô số nghiệm
Hoạt động 4: Hệ phương trình tương đương
10 phút
? Thế nào là hai phương trình tương đương => định nghĩa hai hệ phương trình tương đương.
-HS nghe
3. Hệ phương trình tương đương
(SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học bài theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài mới.
- Bài tập về nhà : 5 + 6 + 7 Tr 11, 12 SGK và 8 + 9 Tr 4, 5 SBT
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 32:
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
bằng phương pháp thế.
-Hs không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô
nghiệm hoặc vô số nghiệm)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao.
-HS: Trả lời miệng.
a) Hệ phương trình vô số nghiệm, vì:
hoặc tập nghiệm của hai
-GV: cho HS nhận xét và đánh giá
-GV: Giới đặt vấn đề cho bài mới.
phương trình này nhau
b) Hệ phương trình vô nghiệm vì:
hoặc vì (d1)//(d2)
Hoạt động 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
15 phút
-GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
? Từ (1) hãy biểu diễn x theo y
-GV: Lấy kết quả (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào?
? Dùng (1’) thay cho (1) và dùng (2’) thay thế cho (2) ta được hệ nào?
? Hệ phương trình này như thế nào với hệ phương trình (I)
? Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm của hệ.
-HS: x = 3y + 2(1’)
-HS: Ta có phương trình một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1(2’)
-HS: Ta được hệ phương trình
-HS: Tương đương với hệ (I)
-HS:
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
1/ Quy tắc thế
a) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
-Giải-
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
b) Quy tắc (SGK)
Hoạt động 3: Aùp dụng
13 phút
* Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
? Nên biểu diễn y theo x hay x theo y.
? Hãy so sánh cách giải này với cách giải minh
-HS: Biểu diễn y theo x
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1)
2/ Aùp dụng:
* Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
(I)
họa đồ thị và đoán nhận.
-GV: Cho HS làm tiếp ?1
-Một HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào nháp.
* Ví dụ 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-GV: Yêu cầu một HS lên bảng.
? Nêu nghiệm tổng quát hệ (III)
-GV: Cho HS làm ?3
? Chứng tỏ hệ vô nghiệm.
? Có mấy cách chứng minh hệ (IV) vô nghiệm.
-HS hoạt động nhóm.
-HS: Biểu diễn y theo x từ phương trình thứ 2 ta được y = 2x+3. thế y trong phương trình đầu bởi 2x + 3, ta có: 0x = 0.
Phương trình này nghiệm đúng với mọi x R . vậy hệ (III) có vô số nghiệm:
?3
-HS: Có 2 cách: Minh họa và phương pháp thế.
-Giải-
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1)
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
? Yêu cầu hai HS lên bảng giải bài 12(a,b) Tr 15 SGK
-HS: Trả lời như SGK
a) ĐS: x = 10; y = 7
b) ĐS: x = 11/19; y = -6/19
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 12c; 13+14+15 Tr 15 SGK
- Tiết sau ôn tập học kỳ I
- Chuẩn bị “Ôn tập học kỳ I”
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 37:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai
- Luyện tập kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn.
- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương 2
- Rèn kỹ năng xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm
-GV: Đưa bảng phụ:
1-Căn bậc hai của
2-
3-
4-
-HS trả lời miệng.
1) Đ
2) S
3) Đ
4) S
5) S
6) Đ
7) Đ
8) S
-HS tự ghi và sửa vào vở
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị của biểu thức :
Bài 1: Tính
-HS:
-HS: Về nhà làm
Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị của biểu thức :
Bài 1: Tính
Dạng 2: Tìm x
Dạng 3: Bài tập tổng hợp
1) Cho biểu thức:
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa
b) chứng tỏ A không phụ thuộc a
2) Cho P =
a) Rút gọn P
b) Tìm x để P = 5
Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng:
Câu 1: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Đi qua A() và song song với đường thẳng y = x
b) Cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 3 và đi qua điểm B(2;1)
Câu 2: Cho hai hàm số bậc nhất: a) Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2)
b) Với giá trị nào của m thì (d1) //d2)
Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tại điểm có hoành độ bằng 4
1)
a) a,b >0; a b
b) Rút gọn
-phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là:
(d): y = ax +b ( a 0)
a) (d)// (d’):y=3x/2=>a = 3/2
=> hàm số có dạg:y=3x/2+b
Theo đề bài (d) đi qua A 7/4 = 3/2.1/2 + b b=1
=> Hàm số có dạng là
y = 3x/2 + 1
b) (d) cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 3 x = 0; y = 3 => b = 3
Mặt khác (d) đi qua B(2;1) =>a= -1
=> Hàm số có dạng :
y = -x + 3
Dạng 2: Tìm x
2) Về nhà làm.
Dạng 3: Bài tập tổng hợp
1)Cho biểu thức:
-Giải-
a) a,b >0; a b
b) Rút gọn
2) HS về nhà làm
Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng:
Câu 1: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện sau:
-Giải-
-Phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là:
(d): y = ax +b ( a 0)
a) (d)// (d’):y=3x/2
=>a = 3/2
=> hàm số có dạg:y=3x/2+b
Theo đề bài (d) đi qua A 7/4 = 3/2.1/2 + b b=1
=> Hàm số có dạng là
y = 3x/2 + 1
Câu 2 + câu3 + câu 4 về nhà làm.
Câu 3: Cho hai hàm số bậc nhất:
Với giá trị nào của k thì (d1) cắt (d2) tại gốc tọa độ
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ các dạng bài tập ở trên
- Làm hết các bài tập còn lại và phần ôn tập chương 1 và chương 2
- Tiết sau kiểm tra học kỳ 1.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 18:
Tiết 31 + 32:
THI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá toàn bộ kiến thức của chương 1 và chương 2.
- Rút kinh nghiệm, đề ra biện pháp, phương pháp phù hợp cho chương sau.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Chuẩn bị đề bài cho HS.
- HS: Chuẩn bị giấy nháp, ôn lại kiến thức để của chương 1 và chương 2
III. Tiến trình bài dạy:
A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu a, b, c, d
1) Một đường tròn là tiếp tuyến của đường tròn nếu:
a) Đường thẳng cắt bán kính tại một điểm nằm trên đường tròn.
b) Đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn.
c) Đường thẳng có một điểm chung với đường tròn.
d) Đường thẳng vuông góc với bán kính tại một điểm nằm trên đường tròn.
2) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của :
a) Các đường trung tuyến trong tam giác. b) Các đường trung trực trong tam giác.
c) Các đường cao trong tam giác d) Các đường phân giác trong tam giác.
3) Hàm số y = (2 - 3m)x + 3 đồng biến khi:
a) b) c) d)
4) Trong các câu sau câu nào SAI.
5) Cho hình vẽ : Khi đó cosE bằng
a) b) c) d)
6) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường tròn (d) cắt trục Oy tại (0; 2) cắt tục Ox tại (-1; 0), (d) chính là đồ thị của hàm số :
a) y = 2x + 2 b) y = x + 2 c) y = x + 2 d) y = -2x + 2
7) Cho đường tròn (O; 4cm) với dây MN có khoảng cách tới tâm là 3cm, MN có độ dài là:
a) 2cm b) cm c) 5cm d) 10cm
8) Trong các câu sau câu nào SAI:
a) Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây cung ấy.
c) Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì chia dây ấy ra hai phần bằng nhau.
d) Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn.
9) Cho đường tròn (O; 5cm). Điểm A cách O một khoảng bằng 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB, AC với (O). Góc BOC bằng:
a) 600 b) 1350 c) 1200 d) 900
10)
11) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH khi đó:
a) AH2 = BH.CH b) AH2 = BC.CH
c) AH2 = BH.BC d) AH2 = BH2 +CH2
12) Cho hàm số y = (2 - m)x – 3 có đồ thị là (d1) và hàm số y = (2m - 1)x +1 có đồ thị (d2). (d1)//(d2) khi:
a) m = -1 b) m = -3 c) m = 3 d) m = 1
13) có giá trị là:
a) 1 b) c) d)
14) Đồ thị hàm số y = x – 1 cắt trục hoành tại điểm có tọa độ:
a) b) c) d)
15) Cho tam giác MNP có góc M = 900, đường cao MQ, tgN bằng:
a) b) c) d)
16) Trong các số sau: số lớn nhất là :
17) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, góc tạo bởi đường tròn y = x + với trục Ox có số đo:
a) 300 b) 1350 c) 600 d) 450
18) Trong các câu sau câu nào ĐÚNG: Cho góc nhọn
a) 0< tg <1 b) c) tg . cotg =1 d)
19) Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai:
a) b)
c) Với mọi a, b không âm, d)
20) Biết , x có giá trị:
a) 3 b) 81 c) 9 d) 18
B/ TỰ LUẬN: (5 điểm)
Bài 1: (2,5 điểm)
1) Rút gọn các biểu thức sau:
2. a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy đồ thị hai hàm số sau:
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng nói trên.
Bài 2: (2,5 điểm) Gọi C là một điểm bất kỳ trên nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R (C A, C B). Tia BC cắt tiếp tuyến tại A của nửa đường tròn tại M. Tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn cắt AM tại I.
a) Chứng minh 4 điểm I, A, O, C cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh OI vuông góc AC.
c) Gọi D là giao điểm của OI và AC. Vẽ OE vuông góc BC (E BC). Chứng minh DE = R.
d) Chứng minh IC2 = MC.MB.
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9
A/ TRẮC NGHIỆM: (5điểm)
-Mỗi câu đúng cho 0,25đ
1c
2a
3a
4d
5b
6b
7a
8c
9b
10d
11d
12c
13d
14d
15d
16c
17a
18c
19c
20a
B/ TỰ LUẬN: (5điểm)
0,25đ
0,25đ
1đ
0,25đ
0,25đ
Bài 1 (2,5đ)
2a) Vẽ đúng đồ thị (mỗi đồ thị cho 0,5đ)
2b) Tìm hoành độ của điểm M:
Tìm được tung độ của M là y = 3
Bài 2(2,5đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Hình vẽ đúng đến câu a)
a) Chỉ ra tam giác AIO vuông tại A = > A , I, O đường tròn đường kính OI
chỉ ra tam giác OCI vuông tại C, O, I đường tròn đường kính OI
=> 4 điểm I, A, O, C cùng nằm trên đường tròn đường kính OI.
b) Chứng minh được OI là trrung trực của AC
=> OI vuông góc với AC
c) Chứng minh được EB = EC
=> DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = ½ AB = R
d) Chứng minh được IC = 1/2 AM
chứng minh được AM2 = MC.MB
=> IC2 = ¼ MC.MB
NHẬN XÉT
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9A4
34
0
0
2
6.5%
7
22.6%
9
29.1%
12
38.7%
8
25.8%
2
6.5%
22
9A6
29
0
0
1
7
8
10
6
1
21
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 18:
Tiết 36:
TRẢ BÀI THI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Sữa bài kiểm tra học kỳ, nhận xét, đánh giá, sửa sai,
- Giáo dục tính cẩn thận và tầm quan trọng của bài thi học kỳ để các em có ý thức và cẩn thận hơn.
- Từ đó đề ra biện pháp khắc phục và có phương pháp dạy học được tốt hơn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bài giải mẫu.
- HS: Làm lại bài kiểm tra trước.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét chung
10 phút
-GV: Nhận xét chung về tình hình bài kiểm tra học kỳ 1 (mặt tốt, mặt chưa tốt, tuyên dương những em có điểm cao, phê bình những em điểm thấp)
-Đánh giá những sai lầm mà các em hay mắc phải => rút kinh nghiệm cho kỳ 2.
-HS nghe
-Đề nghị lớp tuyên dương
Hoạt động 2: Trả bài
5 phút
Hoạt động 3: Sửa bài – Giải quyết thắc mắc
28 phút
A/ TRẮC NGHIỆM: (5điểm)
-Mỗi câu đúng cho 0,25đ
1c
2a
3a
4d
5b
6b
7a
8c
9b
10d
11d
12c
13d
14d
15d
16c
17a
18c
19c
20a
B/ TỰ LUẬN: (5điểm)
Bài 1 (2,5đ)
2a) Vẽ đúng đồ thị (mỗi đồ thị cho 0,5đ)
2b) Tìm hoành độ của điểm M:
Tìm được tung độ của M là y = 3
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Làm lại bài kiểm tra này vào vở bài tập, hôm sau thầy kiểm tra.
- Rút kinh nghiệm cho bài thi sau. Dăn dò một số điều qua kỳ II.
- Chuẩn bị bài mới “Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 33:
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng.
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng.
- HS không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
? Aùp dụng:
? Hệ phương trình trên còn cách giải nào nữa không => Bài mới
-Một học sinh lên bảng giải
Vậy HPT có nghiệm duy nhất
Hoạt động 2: Quy tắc cộng đại số
15 phút
-GV: Giới thiệu quy tắc cộng thông qua Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : (I)
? Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào.
? Dùng phương trình mới đó thay thế cho phương trình thứ nhất, ta được hệ nào.
? Hãy giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được.
-HS: (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3
-Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được :
(2x - y) - (x + y) =3
hay x -2y = -1
1/ Quy tắc cộng đại số:
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
(I)
-Giải-
Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được:
(I)
Vậy HPT (I) có nghiệm duy nhất
-GV: Lưu ý HS có thể thay thế cho phương trình thứ hai.
-GV: Cho HS làm ?1
? Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào.
Hoạt động 3: Áp dụng
23 phút
-GV: Xét HPT sau: (II)
? Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì?
? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ.
? Một HS lên bảng giải.
-GV: Xét HPT sau:
(III)
? Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) có đặc điểm gì?
? Để khử mất một
biến ta nên cộng hay trừ.
? Một HS lên bảng giải.
? Có cộng được không, có trừ được không.
? Nhân hai vế của phương trình với cùng một số thì ? Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương:
-HS: đối nhau
-HS: nên cộng.
Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được:
Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3)
-HS: bằng nhau.
-Nên trừ
-Kết quả:
-HS: được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
-Một HS lên bảng giải.
2/ Aùp dụng:
a) Trường hợp thứ nhất:
(Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau)
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình :
(II)
-Giải-
Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được:
Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3)
b) Trường hợp thứ hai:
(Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình :
(IV)
-Giải-
Nhân hai vết của phươn
g trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương:
? Hệ phương trình mới bây giờ giống ví dụ nào, có giải được không.
? Qua ví dụ trên, hay tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Vậy HPT (IV) có nghiệp duy nhất (x; y) = (5; -1)
* Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng:
(SGK)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học bài theo vở ghi và GSK.
File đính kèm:
- Dai so 9_ CHUONG III (T 30 - 44).doc