Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 25 - Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

ã Về kiến thức cơ bản, HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = ax + b (a 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

ã Về kĩ năng, HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

 

doc22 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 25 - Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 24/2/2009 Dạy: 27/2/2009 Tiết 25 Đ4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau A. Mục tiêu Về kiến thức cơ bản, HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. Về kĩ năng, HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để kiểm tra HS vẽ đồ thị. – Vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) các đồ thị của , các kết luận, câu hỏi, bài tập. – Thước kẻ, phấn màu. HS : – Ôn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0). – Bảng phụ nhóm. – Thước kẻ, compa. C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 kiểm tra. (7 phút) GV đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu yêu cầu kiểm tra. Một HS lên kiểm tra Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 Nêu nhận xét về hai đồ thị này. Vẽ : Nhận xét : Đồ thị hàm số y = 2x + 3 song song với đồ thị hàm số y = 2x. Vì hai hàm số có hệ số a cùng bằng 2 và 3 ạ 0. GV nhận xét, cho điểm HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Sau đó GV đặt vấn đề : Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ? HS : Trên cùng một mặt phẳng, hai đường thẳng có thể song song có thể cắt nhau, có thể trùng nhau. GV ; Với hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) khi nào song song, khi nào trùng nhau, khi nào cắt nhau, ta sẽ lần lượt xét Hoạt động 2 1. đường thẳng song song. (10 phút) GV yêu cầu một HS khác lên vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với hai đồ thị y = 2x + 3 và y = 2x đã vẽ. Toàn lớp làm phần a. Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ : y = 2x + 3 ; y = 2x – 2 vào vở b) HS giải thích : hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau vì cùng song song với đường GV bổ sung : hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 cùng song song với đường thẳng y = 2x, chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0 ; 3) khác (0 ; –2) nên chúng song song với nhau. thẳng y = 2x. GV : Một cách tổng quát, hai đường thẳng HS : hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) khi nào song song với nhau ? khi nào trùng nhau ? y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) song song với nhau khi và chỉ khi a = a và b ạ bÂ, trùng nhau khi và chỉ khi a = a và b = b GV đưa bảng lên bảng phụ hoặc màn hình kết luận sau : Đường thẳng y = ax + b (d) a ạ 0 Đường thẳng y = aÂx + b (dÂ) a ạ 0 (d) // (dÂ) Û (d) º (dÂ) Û HS ghi lại kết luận vào vở. Một HS đọc to kết luận SGK Hoạt động 3 2. đường thẳng cắt nhau. (8 phút) GV nêu (có bổ sung câu hỏi). Tìm các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau : y = 0,5x + 2 ; y = 0,5x – 1 y = 1,5x + 2 Giải thích. HS : Trong ba đường thẳng đó, đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 song song với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau. Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 không song song, cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau. Tương tự, hai đường thẳng y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 cũng cắt nhau. y x O GV đưa hình vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên để minh hoạ cho nhận xét trên. HS quan sát đồ thị trên bảng phụ (hoặc màn hình). GV : Một cách tổng quát đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) cắt nhau khi nào ? GV đưa ra kết luận trên màn hình (tiếp theo kết luận phần 1 đã nêu). HS : Đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) cắt nhau khi và chỉ khi a ạ a (d) cắt (dÂ) Û a ạ a HS ghi kết luận vào vở Một HS đọc to kết luận SGK. GV hỏi : Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) cắt nhau tại một điểm trên trục tung ? (GV chỉ vào đồ thị hai hàm số y = 1,5x + 2 và y = 0,5x + 2 để gợi ý cho HS) HS : Khi a ạ a và b = b thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b. Hoạt động 4 3. bài toán áp dụng. (10 phút) GV đưa đề bài tr 54 SGK lên bảng phụ hoặc màn hình. Một HS đọc to đề bài GV hỏi : Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 có các hệ số a, b, aÂ, b bằng bao nhiêu ? HS trả lời : Hàm số y = 2mx + 3 có hệ số a = 2m ; b = 3. Hàm số y = (m + 1)x + 2 có hệ số a = m + 1 ; b = 2. – Tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm số bậc nhất. GV ghi lại điều kiện lên bảng m ạ 0 và m ạ –1 – Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bài toán. Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b HS hoạt động theo nhóm. a) Đồ thị hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 cắt nhau Û a ạ a hay 2m ạ m + 1 Û m ạ 1 GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Kết hợp điều kiện trên, hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi m ạ 0 ; m ạ –1 và m ạ 1. b) Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 đã có b ạ b (3 ạ 2), vậy hai đường thẳng song song với nhau Û a = a hay 2m = m + 1 Û m = 1 (TMĐK) Sau 5 phút hoạt động nhóm, lần lượt đại diện hai nhóm lên trình bày. GV nhận xét và kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. HS lớp nhận xét, góp ý. Hoạt động 5 Luyện tập – Củng cố. (8 phút) Bài 20 tr 54 SBT. (Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ). GV yêu cầu giải thích. HS trả lời miệng. + Ba cặp đường thẳng cắt nhau. Ví dụ 1) y = 1,5x + 2 và y = x + 2 vì có a ạ a (1,5 ạ 1) 2) y = 1,5x + 2 và y = 0,5x – 3 vì có a ạ a (1,5 ạ 0,5) 3) y = 1,5x – 1 và y = x – 3 vì có a ạ a (1,5 ạ 1) hoặc có các cặp đường thẳng khác thoả mãn a ạ aÂ. + Các cặp đường thẳng song song (có tất cả 3 cặp). y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1 y = x + 2 và y = x – 3 y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3 vì các cặp đường thẳng này có a = a và b ạ b Bài 21 tr 54 SGK. GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Hai HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm một câu. Bài làm. Điều kiện để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất. a) Đường thẳng y = mx + 3 (d) và đường thẳng y = (2m + 1)x – 5 (dÂ). đã có b ạ b (3 ạ –5) Do đó (d) // (dÂ) Û m = 2m + 1 Û m = –1 (TMĐK) Kết luận : (d) // (dÂ) Û m = –1. b) (d) cắt (dÂ) Û m ạ 2m + 1 Û m ạ –1 Kết hợp điều kiện trên (d) cắt (dÂ) Û m ạ 0 ; m ạ và m ạ –1 GV nhận xét, có thể cho điểm HS. HS lớp nhận xét, chữa bài. Hướng dẫn về nhà. (2 phút) – Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. – Bài tập về nhà số 22, 23, 24 tr 55 SGK và bài số 18, 19 tr 59 SBT. – Tiết sau luyện tập, mang đủ dụng cụ để vẽ đồ thị. Tiết 25 luyện tập A. Mục tiêu – HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = aÂx + b (a ạ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. Về kĩ năng, HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đồ thị. – Thước kẻ, phấn màu. HS : – Thước kẻ, com pa. – Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra. (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 : – Cho hai đường thẳng y = ax + b (d) với a ạ 0 và y = aÂx + b (dÂ) với a ạ 0. Nên điều kiện về các hệ số để : (d) // (dÂ) (d) º (dÂ) (d) cắt (dÂ) Hai HS lên kiểm tra. HS1 : (d) // (dÂ) Û (d) º (dÂ) Û (d) cắt (dÂ) Û a ạ a – Chữa bài tập 22(a) SGK. Cho hàm số y = ax + 3. Hãy xác định hệ số a biết đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = –2x. – Chữa bài tập. Đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = –2x khi và chỉ khi a = –2 (đã có 3 ạ 0). HS2 : Chữa bài tập 22(b) SGK Cho hàm số y = ax + 3. Xác định hệ số a biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7. HS2 : Chữa bài tập 22 (b). Ta thay x = 2 và y = 7 vào phương trình hàm số. y = ax + 3 7 = a. 2 + 3 – 2a = –4 a = 2. Hỏi thêm : Đồ thị hàm số vừa xác định được và đường thẳng y = –2x có vị trí tương đối như thế nào với nhau ? Vì sao ? Hàm số đó là : y = 2x + 3. Đồ thị hàm số y = ax + 3 và y = –2x là hai đường thẳng cắt nhau vì có a ạ a (2 ạ –2) GV nhận xét, cho điểm HS lớp nhận xét bài làm của các bạn. Hoạt động 2 luyện tập. (36 phút) Bài 23 tr 55 SGK Cho hàm số y = 2x + b. Xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau : HS trả lời miệng câu a a) Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 a) Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3, vậy tung độ gốc b = –3. b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm A(1 ; 5) GV hỏi : Đồ thị của hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1 ; 5), em hiểu điều đó như thế nào ? HS : Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A (1 ; 5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5. GV gọi 1 HS lên tính b. Ta thay x = 1 ; y = 5 vào phương trình. y = 2x + b 5 = 2. 1 + b ị b = 3 Bài 24 tr 55 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình). GV gọi 3 HS lên bảng trình bày bài làm. Mỗi HS làm một câu. 3 HS lên bảng trình bày. a) y = 2x + 3k (d) y = (2m + 1)x + 2k – 3 (dÂ) ĐK : 2m + 1 ạ 0 ị m ạ GV viết : y = 2x + 3k (d) y = (2m + 1)x + 2k – 3 (dÂ) (d) cắt (dÂ) Û 2m + 1 ạ 2 Û m ạ Kết hợp điều kiện, (d) cắt (dÂ) Û m ạ ± b) (d) // (dÂ) Û Û Û c) (d) º (dÂ) Û Û Û GV nhận xét, có thể cho điểm. HS lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài. bài 25 tr 55 SGK a) Vẽ đồ thị các hàm số sau, trên cùng một mặt phẳng toạ độ : ; GV hỏi : Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đường thẳng này ? HS : Hai đường thẳng này là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung vì có a ạ a và b = b GV đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông, yêu cầu hai HS lần lượt lên vẽ hai đồ thị trên cùng một mặt phẳng toạ độ. HS cả lớp vẽ đồ thị. GV yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ HS vẽ đồ thị y = x + 2 y = –x + 2 x 0 -3 x 0 4/3 y 2 0 y 2 0 b) Một đường thẳng song song với trục Ox, cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng y = x + 2 và y = –x + 2 theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm tọa độ hai điểm M và N. Một HS lên bảng vẽ đường thẳng song song với trục Ox, cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 1, xác định các điểm M và N trên mặt phẳng toạ độ. GV : Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N. HS : Điểm M và N đều có tung độ y = 1. Sau đó GV hướng dẫn HS thay y = 1 vào phương trình các hàm số để tìm x. HS làm bài vào vở, hai HS lên tính toạ độ điểm M và N. * Điểm M. Thay y = 1 vào phương trình y = x + 2, ta có x + 2 = 1 x = –1 x = Toạ độ điểm M( ; 1) * Điểm N. Thay y = 1 vào phương trình y = x + 2 ta có x + 2 = 1 x = –1 x = Toạ độ điểm N (; 1) Bài 24 tr 60 SBT (Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ). HS hoạt động nhóm làm bài tập 24 SBT. Cho đường thẳng. y = (k + 1)x + k (1) a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc toạ độ a) Đường thẳng y = ax + b đi qua gốc toạ độ khi b = 0, nên đường thẳng y = (k + 1)x + k đi qua gốc toạ độ khi k = 0 b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 – b) Đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b nên đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 – khi k = 1 – . c) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng y = ( + 1)x + 3 c) Đường thẳng (1) song song với đường thẳng y = ( + 1)x + 3 khi và chỉ khi Û k = Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày Đại diện một nhóm lên trình bày GV kiểm tra thêm bài làm của một vài nhóm khác, HS lớp nhận xét, bổ sung chữa bài. Hướng dẫn về nhà. (2 phút) Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ, điều kiện để đồ thị hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. Luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. – Ôn tập khái niệm tga, cách tính góc a khi biết tga bằng máy tính bỏ túi. – Bài tập về nhà số 26 tr 55 SGK, số 20, 21, 22 tr 60 SBT. Tiết 26 Đ5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) A. Mục tiêu Về kiến thức cơ bản : HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. Về kĩ năng : HS biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tga. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị. – Bảng phụ đã vẽ sẵn hình 10 và hình 11 – Máy tính bỏ túi, thước thẳng, phấn màu. HS : – Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (aạ 0). – Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi (hoặc bảng số) C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra. (5 phút) GV Đưa ra một bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu yêu cầu kiểm tra. Một HS lên bảng kiểm tra. Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị hai hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 Nêu nhận xét về hai đường thẳng này. Nhận xét : hai đường thẳng trên song song với nhau vì có a = a (0,5 = 0,5) và b ạ b (2 ạ –1) GV nhận xét cho điểm HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ạ 0). (20 phút) GV nêu vấn đề : Khi vẽ đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) trên mặt phẳng toạ độ Oxy, gọi giao điểm của đường thẳng này với trục Ox là A, thì đường thẳng tạo với trục Ox bốn góc phân biệt có đỉnh chung là A. Vậy góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và trục Ox là góc nào ? Và góc đó có phụ thuộc vào các hệ số của hàm số không ? a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và trục Ox. GV đưa ra hình 10(a) SGK rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox như SGK. T GV hỏi : a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào ? HS : a > 0 thì a là góc nhọn GV đưa tiếp hình 10(b) SGK và yêu cầu HS lên xác định góc a trên hình và nêu nhận xét về độ lớn của góc a khi a < 0. Một HS lên xác định góc a trên hình 10(b) SGK và nêu nhận xét. a < 0 thì a là góc tù. b) Hệ số góc. GV đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 (HS đã vẽ khi kiểm tra), cho HS lên xác định các góc a. GV yêu cầu HS : nhận xét về các góc a này ? HS : Các góc a này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng vị của hai đường thẳng song song. GV : Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau. a = aÂ Û a = aÂ. GV đưa hình 11(a) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số : y = 0,5x + 2 ; y = x + 2 ; y = 2x + 2 Yêu cầu HS xác định các hệ số a của các hàm số, xác định các góc a rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc a. y = 0,5x + 2 (1)có a1 = 0,5 > 0 y = x + 2 (2) có a2 = 1 > 0 y = 2x + 2 (3) có a3 = 2 > 0 0 < a1 < a2 < a3 ị a1 < a2 < a3 < 900. GV chốt lại : Khi hệ số a > 0 thì a nhọn. a tăng thì a tăng (a < 900) GV đưa tiếp hình 11(b) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số : y = –2x + 2 ; y = –x + 2 ; y = 0,5x + 2. cũng yêu cầu tương tự như trên. Gọi góc tạo bởi các đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) với trục Ox lần lượt là b1, b2, b3. Hãy xác định các hệ số a của các hàm số rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc b. y = –2x + 2 (1) có a1 = –2 < 0 y = –x + 2 (2) có a2 = –1 < 0 y = –0,5x + 2 có a3 = –0,5 < 0 a1 < a2 < a3 < 0 ị b1 < b2 < b3 < 0 GV cho HS đọc nhận xét tr 57 SGK rồi rút gọn ra kết luận : Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox HS đọc nhận xét SGK nên người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. GV ghi HS nghe GV trình bày. y = ax + b (a ạ 0) ¯ ¯ HS ghi chú tên gọi của hệ số a, b vào vở. hệ số góc tung độ gốc GV nêu Chú ý tr 57 SGK Hoạt động 3 2. ví dụ. (15 phút) Ví dụ 1. Cho hàm số y = 3x + 2 a) Vẽ đồ thị của hàm số. b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox (làm tròn đến phút). GV yêu cầu HS xác định toạ độ giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ. y = 3x + 2 A B x 0 – y 2 0 HS vẽ đồ thị. Một HS lên bảng vẽ (bảng phụ đã kẻ sẵn ô vuông). b) Xác định góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 với trục Ox. – Xét tam giác vuông OAB, ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc a ? – HS xác định góc a – Trong tam giác vuông OAB ta có tga = – GV : tga = 3, 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2. – Hãy dùng máy tính bỏ túi xác định góc a biết tga = 3. được 71033Â5418 làm tròn đến phút a ằ 71034 Ví dụ 2. Cho hàm số y = –3x + 3 a) Vẽ đồ thị hàm số b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = –3x + 3 và trục Ox (làm tròn đến phút). HS hoạt động theo nhóm. Bài làm. a) y = –3x + 3 A B x 0 1 y 3 0 GV gợi ý : để tính góc a, trước hết ta hãy tính . b) Xét tam giác vuông OAB ta có tg = 3 ị ằ 71034 ị a = 1800 – ằ 108026 GV nhận xét, kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm và chốt lại : Đại diện một nhóm trình bày bài làm. Để tính được góc a là góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox ta làm như sau. + Nếu a > 0, tga = a. Từ đó dùng bảng số hoặc máy tính tính trực tiếp góc a. + Nếu a < 0, tính góc kề bù với góc a. tg(1800 – a) = = –a Từ đó tính góc a Hoạt động 4 Củng cố. (3 phút) GV : Cho hàm số y = ax + b (a ạ 0). Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. HS : a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b vì giữa a và góc a có mối liên quan rất mật thiết. a > 0 thì a nhọn a < 0 thì a tù. Khi a > 0, nếu a tăng thì góc a cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 900. Khi a < 0, nếu a tăng thì góc a cũng tăng những vẫn nhỏ hơn 1800. Với a > 0, tga = a Hướng dẫn về nhà. (2 phút) – Cần ghi nhớ mối liên quan giữa hệ số a và a. – Biết tính góc a bằng máy tính hoặc bảng số. Bài tập về nhà số 27, 28, 29 tr 58, 59 SGK. Tiết sau luyện tập, mang thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi.

File đính kèm:

  • docTiet24-26-Tu-mi-ok.doc
Giáo án liên quan