Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh

./ MỤC TIÊU :

a./ Kiến thức :Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

b./ Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

c./ Thái độ : Bước đầu tập cho học sinh suy luận.

2./ CHUẨN BỊ :

a./ Giáo viên :SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.

b./ Học sinh :SGK, thước thẳng, thước đo góc.

 

doc49 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày dạy :/08/09 §1.HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 1./ MỤC TIÊU : a./ Kiến thức :Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. b./ Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. c./ Thái độ : Bước đầu tập cho học sinh suy luận. 2./ CHUẨN BỊ : a./ Giáo viên :SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.. b./ Học sinh :SGK, thước thẳng, thước đo góc. 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : 4.2/ Kiểm tra bài cũ : GV : Giới thiệu nội dung chương trình hình học 7 và moat số yêu cầu về dụng cụ học tập bộ môn . 4.3/ Giảng bài mới Hoạt động 1 : GV : Đưa hình vè 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh ( vẽ bảng phụ ). H1 A B ?1 Cho học sinh nhận xét mối quan hệ về đỉnh, về cạnh của và , và , và . Học sinh quan sát và trả lời : và có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng. . và có chung đỉnh M, Ma và Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau. . và không chung đỉnh nhưng bằng nhau. GV :Giới thiệu và là 2 góc đối đỉnh; và , và không là 2 góc đối đỉnh. Học sinh làm ?2 / trang 81 SGK và là 2 góc đối đỉnh vì : tia Oy’ là tia đối của tia Ox’, tia Ox là tia đối của tia Oy. Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu cặp góc đối đỉnh (2). Vì sao và không là 2 góc đối đỉnh. Cho . Hãy vẽ góc đối đỉnh với ? ( Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, Oy’ là tia đối của tia Oy ). Nên là góc đối đỉnh với . . Tìm trên hình vẽ xem còn cặp góc nào đối đỉnh ? ( đối đỉnh với ) . Cho học sinh vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. Hoạt động 2 : Học sinh ước lượng bằng mắt, so sánh và , và . ? 3 Xem hình 1a, b) Đo và , và so sánh số đo các góc. b) Dự đoán kết quả rút ra từ a, b. Hãy dùng thước đo góc kiểm tra kết quả vừa ước lượng. Dựa vào tính chất 2 góc kề bù học ở lớp 6 giải thích vì sao = bằng cách suy luận. Nhận xét gì về tổng + ? Vì sao ? Tương tự : tổng + ? Từ (1) (2) ta suy ra điều gì ? Từ (3) => ? Cách lập luận như trên là ta đã giải thích = bằng cách suy luận. Vậy : góc đối đỉnh thì như thế nào ? HS : phát biểu tính chất SGK .82 I. Thế nào là hai góc đối đỉnh : ?1 / 81 SGK. Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. O1 đối đỉnh với O2 ?2 / 81 SGK II. Tính chất của 2 góc đối đỉnh : (1) (vì 2 góc kề bù) + = 1800 (2) (vì 2 góc kề bù) Từ (1) và (2) + = + (3) Từ (3) => = Ta có tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 4.4/ Củng cố và luyện tập : - Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh. - Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? - Treo bảng phụ hình vẽ 1, 2, 3 để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh ( M2 , 3 ) -Treo bảng phụ ghi bài tập 1 / 82 SGK. a) và là 2 góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b) và là 2 góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học thuộc định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh, học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau. Làm bài tập 3, 4, 5 / 83 SGK ; 1, 2, 3 / 73, 74 SBT. 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 2 LUYỆN TẬP Ngày dạy : 1./ MỤC TIÊU : a./ Kiến thức :Học sinh nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau , nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. b./ Kỹ năng :Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. c./ Thái độ :Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. 2./ CHUẨN BỊ : a./ Giáo viên :SGK, thước thẳng, thước đo góc, đèn chiếu. b./ Học sinh :SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thực hành củng cố, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 :- Thế nào là 2 góc đối đỉnh. - Sửa bài tập 3/82 HS2 :- Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh Sửa bài tập 4/82 SGK. Vẽ tia Bx’ là tia đối của tia Bx. Vẽ tia By’ là tia đối của tia By HS3 :-Sửa bài tập 5/82 SGK Học sinh lên bảng sửa, cả lớp theo dõi và nhận xét . 560 Dựa vào tính chất đối đỉnh : == 560 4.3/ Giảng bài mới GV : gọi học sinh đọc đề bài 6/83 SGK Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? HS :lên bảng vẽ góc - Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có 1 góc bằng 470 GV : yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm. GV :Hương dẫn học sinh trình bày bài giải GV : yêu cầu học sinh làm bài 7/83. Học sinh làm theo nhóm,mỗi câu trả lời phải có lý do. Treo bảng nhóm – nhận xét đánh giá. GV : yêu cầu học sinh làm bài 9/ SGK. Gọi HS đọc đề bài GV : Muốn vẽ ta làm như thế nào ? Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm ntn ? Hai góc vuông không đối đỉnh ? Tìm các cặp góc vuông không đối đỉnh và , và , và GV : 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông . I. Sửa bài tập cũ : BT 3/SGK.82 2 cặp góc đối đỉnh và và BT4/SGK/82 là góc đối đỉnh với Nên == 600 600 BT5/SGK.82 a/ Dùng thước đo góc vẽ = 560 Vẽ tia đối BC’ của tia BC = 1800- ( 2 góc kề bù ) ’= 1800- 560 = 1240 Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA. = 1800- ’( 2 góc kề bù ) = 1800- 1240 = 560 II. Luyện tập : BT 6/SGK.83 470 Cho Tìm Giải : Ô1 = Ô3 = 470 ( t/c 2góc đối đỉnh ) Có Ô1+ Ô2= 1800( 2 góc kề bù ) Vậy Ô2 = 1800- Ô1 Ô2 = 1800- 470 = 1350 Có Ô2 = Ô4 = 1350 ( 2 góc đối đỉnh ) BT 7/SGK.73 Ô1= Ô4 ( đđ ) Ô2= Ô5 ( đđ ) Ô3= Ô6 ( đđ ) BT 9 /SGK.83 Vẽ tia Ax Dùng êke vẽ tia Ay, Sao cho Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Kẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh , và là 1 cặp góc không đối đỉnh. 4.4/ Củng cố và luyện tập: - Thế nào là 2 góc đối đỉnh - T/c 2 góc đối đỉnh. - Qua bài 9/83 rút ra kết luận gì ? Bài học kinh nghiệm :Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông ( 900) 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học lại bài học, xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài 8/83 SGK, bài 4,5,6 / 74 SBT. - Đọc trước bài 2 : đường thẳng vuông góc; chuẩn bị ê ke , giấy. 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết :3 §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG Ngày dạy : /08/09 VUÔNG GÓC 1./ MỤC TIÊU : a./ Kiến thức :+ Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc + Công nhận tính chất,có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba + Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. b./ Kỹ năng : + Đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. c./ Thái độ: Giáo dục tính tư duy logic . Bước đầu tập suy luận 2./ CHUẨN BỊ : Giáo viên :Sách giáo khoa , thước, êke , giấy . Học sinh :Thước , ê ke, giấy A4 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ Kiểm tra bài cũ . - Thế nào là 2 góc đối đỉnh. (3đ) SGK/81,82 - T/C 2 góc đối đỉnh. (3đ) - Vẽgóc . Vẽ góc đối đỉnh với góc (4đ) 4.3/ Giảng bài mới . Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : GV : Dựa vào phần kiểm tra bài cũ , GV giới thiệu vào bài mới . HS :Thực hiện ?1/sgk.83 . Sau đó dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát xem các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp . GV : vẽ 2 đường thẳng . xx’ yy’= , Cho học sinh tóm tắt nội dung. Dựa vào bài tập 9/83 nêu cách suy luận 92. Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. Từ cách suy luận trên .Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? Giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.Nêu cách diễn đạt như SGK / 84. Hoạt động 2 : GV :Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta Làm như thế nào ? ( có thể nêu cách vẽ 9/83 ) Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác không ? Một học sinh lên bảng ,cả lớp làm vào vở. Hoạt động nhóm Nêu vị trí điểm O và đt a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. Giáo viên quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình. Dụng cụ vẽ có thể bằng thước thẳng,thước đo góc, ê ke. Đại diện nhóm trình bày, giáo viên nhận xét. Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a. Treo bảng phụ bài 11,12/86. 11/- a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng b) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là c) Cho trước một điểm A nằn ngoài đường thẳng d. đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d Hoạt động 3 : B.toán : cho đoạn AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB, học sinh lên bảng cả lớp vẽ vào vở. Giáo viên giới thiệu đường thẳng xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB . Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Chú ý 2 điều kiện : vuông góc , qua trung điểm. Giáo viên giới thiệu điểm đối xứng . Học sinh nhắc lại . Giáo viên : muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng, ta vẽ như thế nào ? ( có thể dùng thước và ê ke để vẽ ) . Nội dung bài học I./ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc : Cho xx’ yy’= , Tìm Giải Có ( tính chất 2 góc đối đỉnh). ( 2 góc kề bù) => Ta lại có : (tính chất 2 góc đối đỉnh) Định nghĩa :SGK.84 Ký hiệu : xx’yy’ II. Vẽ hai đường thẳng vuông góc : O nằm trên a : O nằm ngoài a : Tính chất :/SGK.85 BT 11SGK/86 a) cắt nhau tạo thành 4 góc vuông ( hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông ) b) aa’ c) có một và chỉ một III. Đường trung trực của đoạn thẳng : Định nghĩa : SGK / 85 : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. - xy là đường trung trực của đoạn AB. Ta nói 2 điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. 4.4/ Củng cố và luyện tập: - Học sinh làm bài tập 14/86 : Cho CD = 3cm , Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Giải : Học sinh lên bảng : Vẽ CD = 3 cm Xác định sao cho CH = DH = 1,5cm Qua H, vẽ , d là đường trung trực của CD. GV :Ngoài cách vẽ của bạn còn cách vẽ nào khác ? HS : gấp giấy sao cho điểm C trùng điểm D . Nếp gấp chính là đường thẳng d là đường trung trực của CD . - Bài tập trắc nghiệm : Nếu biết 2 đường thẳng xx’,yy’ vuông góc nhau tại O ta suy ra điều gì ? Trong số những câu trả lời sau, câu nào đúng? Câu nào sai? Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. ( Đ ) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành 1 góc vuông .( Đ ) Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành 4 góc vuông .( Đ ) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của 1 góc bẹt . ( Đ ) 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa, tính chất 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng, đem giấy rời. - Làm bài tập 13, 16, 17 / 86, 87 SGK; 10, 11 / 75 SBT. - Bài tập thêm : Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường trung trực của đoạn AB. 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 4 LUYỆN TẬP Ngày dạy : 1./ MỤC TIÊU : a./ Kiến thức : Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. b./ Kỷ năng : + Đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Đường trung trực của một đoạn thẳng. + Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. c./ Thái độ : Giáo dục tính tư duy suy luận logic. 2./. CHUẨN BỊ : Giáo viên : SGK, thước, êke, giấy, Đèn chiếu. Học sinh : SGK, thước, êke, giấy A4 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, Phân tích đi lên. 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ KT bài cũ : HS 1 : a./ Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? (4đ) b./ Đưa bảng phụ vẽ lại hình 17/87. Kiểm tra a và a’ có vuông góc không ? (6đ) Cho cả lớp nhận xét để đánh giá. HS 2 : Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Sửa bài tập thêm. 4.3/ Giảng bài mới : ( Luyện tập ) GV : yêu cầu học sinh cả lớp làm bài 15/86. Gọi học sinh nhận xét. HS ; đứng tại chổ trả lời . GV : yêu cầu HS làm BT18/87. Gọi 1 em lên bảng 1 học sinh đọc đề. Vẽ theo các bước. GV :Theo dõi học sinh cả lớp làm và hướng dẫn thêm các thao tác cho đúng. GV : Cho học sinh hoạt động nhóm làm TB 19/87 SGK. 3/ Vẽ đường thẳng d1 , d2 cắt nhau tại O tạo thành . -Lấy C tuỳ ý trên Od2 -Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B. -Vẽ DAOd1 , A nằm trong GV : yêu cầu HS làm BT20/87 : Học sinh đọc đề. Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? (A, B, C thẳng hàng hoặc không thẳng hàng). Em hãy vẽ hình theo 3 vị trí của 3 điểm A, B, C. Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ. Còn có trường hợp : Học sinh vẽ trường hợp A, B, C không thẳng hàng. I. Sửa bài tập cũ : Định nghĩa SGK / 84. H.a aa’ H.b aa’ H.c aa’ Định nghĩa SGK / 85. - Vẽ AB = 4cm, dùng thước chia khoảng xác định O sao cho AO = 2cm. - Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc AB. II. Luyện tập : BT 15 /SGK/86 : - Nếu gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O. - Có 4 góc vuông : . BT 18/ SGK/87 - Dùng thước đo góc vẽ - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong - Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông Ox cắt Ox tại B. - Dùng êke kẻ đường thẳng d2 đi qua A vuông Oy cắt Oy tại C. BT 19 /SGK/87 1/ -Vẽ d1 tuỳ ý. -Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 60o. -Lấy A tuỳ ý trong - Vẽ ABd1 tại B. -Vẽ BCd2 . 2/ -Vẽ tạo thành góc 600. - Lấy B tuỳ ý trên tia Od1 -Vẽ BCOd2 . () - Vẽ DAOd1 tại A nằm trong BT 20 SGK/87 : 3 điểm A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm -Vẽ tiếp BC = 3cm ( A, B, C thuộc 1 đường thẳng ) -Vẽ trung trực d1 của đoạn AB. -Vẽ trung trực d2 của đoạn BC. 3 điểm A, B, C không thẳng hàng : -Dùng thước vẽ AB = 2cm, BC = 3cm sao cho A, B, C không cùng nằm trên đường thẳng. -Vẽ trung trực d1 của đoạn AB. -Vẽ trung trực d2 của đoạn BC. 4.4/ Củng cố và luyện tập - Qua bài 20/87 em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? Bài học kinh nghiệm : + 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì 2 đường trung trực của đoạn AB và đoạn BC không có điểm chung ( song song ). + 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì 2 đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm. - Gọi HS nhắc lại định nghĩa “ đường trung trực của một đọan thẳng . 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học lại lý thuyết, xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 12, 13, 14, 15 / 75 SBT. Đọc trước bài “Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng”, đem thước đo góc. Hướng dẫn BT14SBT/75 Đọc kĩ từng câu, vẽ hình theo trình tự yêu cầu. Có thể có nhiều hình vẽ khác nhau tuỳ theo vị trí của điểm A, B được chọn 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG Ngày dạy : CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 1./ MỤC TIÊU : - HS hiểu : Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau. - HS có kỹ năng nhận biết : cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Bước đầu tập suy luận. - Giáo dục tính cẩn thận và chính xác 2./ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - HS: SGK, thước, thước đo góc. 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành củng cố kiến thức , thảo luận . 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số HS . 4.2/ Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b ? + Vẽ đường thẳng c lần lượt cắt đường thẳng a và b tại A và B. Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ? 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt động 1: - GV giới thiệu 2 góc so le trong Â1 và , Â4 và . Bốn cặp góc đồng vị Â1 và , Â2 và , Â3 và , Â4 và . GV giải thích góc “so le trong”, góc “đồng vị”. Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong và giải ngoài. Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về 2 phía ( so le ) của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là 2 góc có vị trí tương tự như nhau với 2 đường thẳng a và b. HS cả lớp làm ?1/88 SGK. Gọi HS vẽ hình, ký hiệu và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. Hoạt động 2: HS quan sát hình 13, làm ? 2. Cho HS tóm tắt nội dung dưới dạng cho và tìm. Gọi 3 HS trình bày. Cho biết Â4 = = 450 Tại sao ta có Â1 = = 1350 Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ? Đó chính là các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Nêu tính chất như SGK / 89 . HS nhắc lại. 4.4/ Củng cố và luyện tập : Treo bảng phụ bài 21/89. Học sinh lần lượt điền vào chỗ trống. Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. 1./ Góc so le trong, góc đồng vị : a) Hai góc so le trong : Â1 và , Â4 và . b) Bốn cặp góc đồng vị Â1 và , Â2 và , Â3 và , Â4 và . 2./ Tính chất : Cho Tìm a) Â1 = ? , = ? So sánh Â2 = ? So sánh Â2 và Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. Giải a) Ta có : Â1 = 1800 – Â4 ( tính chất 2 góc kề bù ) Nên Â1 = 1800 – 450 = 1350 Tương tự : = 1800 – ( tính chất 2 góc kề bù ) Nên = 1800 – 450 = 1350 => Â1 = = 1350 b) Â2 = Â4 = 450 ( đối đỉnh ) => Â2 = = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại : Â1 = = 1350 Â3 = = 1350 Â4 = = 1350 Tính chất (SGK/89) Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. BT21/SGK/89 : a) và là một cặp góc so le trong. b)vàlà một cặp góc đồng vị. c)và là một cặp góc đồng vị. d) và là một cặp góc so le trong. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Làm bài tập 23/89 SGK – 16, 17, 18, 19, 20 / 75, 76, 77 SBT. Đọc trước bài “2 đường thẳng song song”. Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của 2 đường thẳng (lớp 6) 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiết : 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày dạy : 1./ MỤC TIÊU : a./ Kiến thức : Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song ( lớp 6 ) , công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b và sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”. b./ Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song. c./ Thái độ : Bước đầu tập suy luận. 2./ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ. - HS: SGK, thước thẳng, êke. 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số HS 4.2/ Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC GV : nêu yêu cầu kiểm tra: HS1 :Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng? Cho hình vẽ : A 1 2 3 4 1150 1150 2 1 B 3 4 Điền tiếp số đo các góc còn lại. HS 2 : c) Thế nào là 2 đường thẳng song song. d) Hãy nêu vị trí của 2 đường thẳng phân biệt. 4.3/ Giảng Bài mới : Hoạt động 1: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là 2 đường thẳng //. Để nhận biết được 2 đường thẳng có // không, cách vẽ 2 đường thẳng // như thế nào ? chúng ta sẽ học hôm nay. - HS nhắc lại kiến thức lớp 6. Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đường thẳng a có // với đường thẳng b không, ta làm như thế nào ? ( Ước lượng bằng mắt nếu a và b không cắt nhau thì a//b hoặc có thể dùng thước kéo dài mãi 2 đường thẳng nếu chúng không cắt nhau => a//b ). Hoạt động 2: Cách làm trên mới cho ta nhận xét trực quan và dùng thước không thể kéo dài vô tận đường thẳng được. Muốn CM 2 đường thẳng // ta cần dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //. - HS làm ? 1. Treo bảng phụ. Đoán xem các đường thẳng nào // với nhau ? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước ở hình a, b, c ? (a. Cặp góc so le trong bằng nhau và bằng 450 b. Cặp góc so le trong, số đo 2 góc không bằng nhau. c/. Cặp góc đồng vị bằng nhau và bằng 600 ). Qua bài toán trên, nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau (cặp góc đồng vị bằng nhau) thì 2 đường thẳng đó song song nhau => Đó là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ta thừa nhận tính chất. Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là 2 đường thẳng song song. Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //, hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a//b? (Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a, b. Đo cặp góc sole trong (đồng vị) xem có bằng nhau không?) Hoạt động 3: - HS thực hiện ? 2 / 90. - HS trao đổi nêu cách vẽ ? 2. + Dùng góc nhọn 600 ( 300 hoặc 450 ) của êke vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 600 ( 300 hoặc 450 ). + Dùng góc nhọn 600, vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 600 ở vị trí so le trong (vị trí đồng vị ) với góc thứ nhất. +Ta được b // a. - GV Giới thiệu 2 đoạn thẳng //, 2 tia //. Cho xy // x’y’ đoạn thẳng AB//CD A, B xy => Tia Ax//Cx’ C, D x’y’ Tia Ay//Dy’ 4.4/ Củng cố và luyện tập : Treo bảng phụ bài 24/91. Gọi 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. Đưa bảng phụ bài tập. a/. Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng không có điểm chung. b/. Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song. SGK / 89 SGK / 90 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 : (SGK / 90) 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song : Tính chất : SGK / 90 Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau. Kí hiệu : a // b 3. Vẽ hai đường thẳng song song : Nếu biết 2 đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. Bài 24 / 91 : a) a // b b) a // b BT2: a/. Sai, vì 2 đường thẳng chứa 2 đoạn thẳng đó có thể cắt nhau. b/. Đúng. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Làm bài tập 25, 26 / 91 SGK – 21, 23, 24 / 77, 78 SBT. Tiết sau luyện tập. 5./ RÚT KINH NGHIỆM : Tiế

File đính kèm:

  • docNH2009.2010(C I-HH).doc
Giáo án liên quan