HS hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán.
- Rèn kỹ năng dựng chung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình.
- Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
- Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Buổi 25: Luyện tập: Cung chứa góc, tứ giác nội tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn – Buæi 25
LuyÖn tËp: cung chøa gãc, Tø gi¸c néi tiÕp
Ngµy so¹n: 02/ 2008
Ngµy d¹y: / 2008
I. Môc tiªu bµi d¹y.
- HS hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán.
- Rèn kỹ năng dựng chung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình.
- Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
- Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hình, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải một bài tập.
- Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
II. ChuÈn bÞ
GV: Thước thẳng, compa, êke, thước đo, phấn màu.
HS: Ôn tập các bước của bài toán dựng hình, bài toán quỹ tích.
III. Hoạt động của thầy và trò.
T
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
1. Ổn định tổ chức
9A sĩ số: 37 vắng: lí do:
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu quỹ tích cung chứa góc. Nếu thì quỹ tích của điểm M là gì
? Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.
3. Luyện tập
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông góc ở A ( AB < AC), đường cao AH. Trên tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên tia HC lấy điểm K sao cho HK = AH
a. Chứng minh 4 điểm A; D; K; B cùng thuộc một đuờng tròn.
b. Tính góc AKD.
G: Yêu cầu hs vẽ hình ghi gt, kl
? Góc BAD bằng bao nhiêu độ. Điểm A nằm trên đường tròn nào
? Góc BKD bằng bao nhiêu độ
G: Gợi ý hs chứng minh để suy ra DK // AH
G: Để hs làm trong ít phút sau đó gọi hs trình bày cm
Bài 2. Cho (O) cung BC = 1200. Điểm A di chuyển trên (O) trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Tìm .
G: Gợi ý chứng minh
? Hãy tính
? là tam giác gì
? Góc BAC có mối quan hệ ntn với các góc ADC, ACD
G: Cho hs suy nghĩ, c/m
Bài 3: Dựng tam giác ABC, biết BC = 7cm, và đường cao AH = 4cm.
? Yếu tố nào dựng được ngay
G: Gọi 1 hs trình bày phần cminh
Bài 4. Cho hình vẽ.
Có OA = 2cm; OB = 6cm
OC = 3 cm; OD = 4 cm
Chứng minh tứ giác ABDC nội tiếp.
? Dùng dấu hiệu nào để c/m tứ giác ABDC nội tiếp.
G: Gợi ý
- hãy cm OAC ~ ODB
- góc C2 + góc B = 1800
G: Gọi hs ttrình bày cm
Bài 5: Cho ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn ( O, R). Hai đường cao BD và CE.
Chứng minh OA DE
GV có thể gợi mở.
Kéo dài EC cắt (O) tại N. Kéo dài BD cắt (O) tại M
Để cm AO DE
cần cm: ED // MN và MN AO.
GV: Có cách chứng minh nào khác ? Nếu qua A vẽ tiếp tuyến Ax, ta có OA Ax. Vậy để chứng minh OA DE, ta cần chứng minh điều kiện gì ?
Hãy chứng minh
GV: Ngoài ra, để chứng minh: AO ED ta còn có thể chỉ ra tam giác AIE vuông tại I hay góc AIE = 900.
OAB cân tại O (OA = OB = R)
góc EAI = (1800 – góc AOB):2
góc EAI = 900 – 0.5góc AOB = 900 – góc DCB
( vì góc ACB = 0.5góc AOB góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung)
+ Tứ giác BEDC nội tiếp.
góc AEI = góc DCB
Xét tam giác AIE có
Góc EAI + góc AEI = 900 – góc DCB + góc DCB = 900
góc AIE = 900 OA ED
4, Củng cố
G: Nhắc lại các kiến thức
5, Bài tập
H: Lên bảng trình bày
H: Lên bảng trình bày
H: Vẽ hình ghi giả thiết, kluận
H:
H: Dự đoán
H: Suy nghĩ c/m
H: Theo dõi gợi ý để chứng minh
H: Suy nghĩ chứng minh
H: Suy nghĩ nêu cách dựng
H: Trình bày chứng minh
H: theo dõi gợi ý, suy nghĩ cm
H: Lên bảng trình bày cm
Học sinh đọc đề và vẽ hình.
H: Theo dõi hướng dẫn gợi ý để chứng minh
H: Theo dõi hướng dẫn gợi ý để chứng minh
HS: Cần chứng minh ED // Ax.
H: Theo dõi hướng dẫn gợi ý để chứng minh
1, Bài 1
Chứng minh
Mà AD = AB, AH = HK nên
Suy ra 4 điểm A; D; K; B cùng thuộc một đuờng tròn đk BD.
b,
2, Bài 2
Chứng minh
cân tại A nên , suy ra :
Điểm D nhìn BC dưới góc không đổi 300 nên D thuộc cung chứa góc 300 dựng trên dây BC.
3. Bài 3
Cách dựng :
- Dựng đoạn thẳng BC = 7cm
- Dựng cung chứa góc 450 trên đoạn thẳng BC.
- Dựng đường thẳng xy song song với BC và cách BC một khoảng 4 cm
Gọi giao điểm của đt xy với cung chứa góc A là A’. Ta có tam giác ABC và A’BC thoả mãn đk đề bài.
4. Bài 4.
Xét tam giác OAC và tam giác ODB
Có góc O chung.
=> OAC ~ ODB ( c.g.c)
=> góc B = góc C1
Mà góc C1 + góc C2 = 1800
góc C2 + góc B = 1800
Tứ giác ABDC nội tiếp.
5. Bài 5
A
M
N 1 D
E O
B 12 C
Theo đầu bài ABC ba góc nhọn
BD AC; EC AB
góc B1 = góc C1 ( vì cùng phụ với góc BAC)
góc B1 = 0.5 sđ cung AM (định lý góc nội tiếp)
góc C1 = 0.5sđ cung AN (định lý góc nội tiếp)
cung AM = cung AN => A là điểm chính giữa của cung NM OA NM( liên hệ giữa đường kính và cung).
*Tứ giác BEDC nội tiếp
Góc E1 = góc B2 ( cùng chắn cung DC )
Góc N1 = góc B2 ( cùng chắn cung MC)
góc E1 = góc N1
mà góc E1 so le trong với góc N1
MN // ED (2)
Từ (1) và (2) ta có AO ED
C2:
Vẽ tiếp tuyến Ax của (O).
Ta có góc xAC = góc ABC ( góc nội tiếp và góc giữa tia tiếp tuyến, dây cung cùng chắn cung AC)
- Tứ giác BEDC nội tiếp vì có 4 đỉnh cùng thuộc đường tròn đường kính BC do góc BEC = góc BDC = 900.
góc ADE = góc EBC ( tứ giác nội tiếp có góc ngoài bằng góc trong ở đỉnh đối diện) góc ADE = góc xAC.
Ax // DE mà OA Ax
OA DE
C3
OAB cân tại O (OA = OB = R)
góc EAI = (1800 – góc AOB):2
góc EAI = 900 – 0.5góc AOB = 900 – góc DCB
( vì góc ACB = 0.5góc AOB góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung)
+ Tứ giác BEDC nội tiếp.
góc AEI = góc DCB
Xét tam giác AIE có
Góc EAI + góc AEI = 900 – góc DCB + góc DCB = 900
góc AIE = 900 OA ED
Ngày tháng năm 2008
Kí duyệt của BGH
File đính kèm:
- Phu dao B25.doc