Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 6 - Bài 5, 6 - Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du (tiếp)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức: Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.

 Nắm được cốt truyện , những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật cảu TK. Từ đó thấy TK là một kiệt tác văn học dân tộc.

2/ Kĩ năng: Khái quát và trình bày nội dung dựa vào sgk , kể tóm tắt TK.

3/ Giáo dục tư tưởng: Lòng tự hào về đại thi hào ND, đồng cảm chia sẻ với số phận của người phụ nữ trong xã hộ phong kiến bất công.

 

doc9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 6 - Bài 5, 6 - Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:06/10/05 Ngày soạn:10/10/05 Tuần6 Bài 5, 6 Tiết 26: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Nắm được cốt truyện , những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật cảu TK. Từ đó thấy TK là một kiệt tác văn học dân tộc. 2/ Kĩ năng: Khái quát và trình bày nội dung dựa vào sgk , kể tóm tắt TK. 3/ Giáo dục tư tưởng: Lòng tự hào về đại thi hào ND, đồng cảm chia sẻ với số phận của người phụ nữ trong xã hộ phong kiến bất công. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phần tác giả. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Những hiểu biết của em về truyện kiều của ND. 3/ Bài mới: Có một nhà thơ mà người VN không ai là không mến yêu và kính phục, có một truyện thơ mà hai trăm năm qua không mấy người VN không thuộc lòng nhiều đoạn hay vài câu. Người ấy, thơ ấy đã trở thành niềm tự hào của dân tộc VN. Đúng như lời ca ngợi của Tố Hữu: Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời ngàn thu Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G : Em hãy trình bày những nét cơ bản nhất về cuộc đời và sự nghiệp cảu Nguyễn Du. H :Trình bày bằng bảng phụ khi các em đã chuẩn bị sẵn ở nhà. G : Treo bảng phụ ghi những nét chính và gọi một em đứng tại chỗ đọc lại. ** Trên con đường mở rộng địa bàn văn học từ Bắc vào Nam, ông có là một trong ba tác gia lớn : Nguyễn Trãi đại diện cho miến Bắc, Nguyễn đình Chiểu đại diện cho miền Nam và ông đại diện cho miền Trung cắm những cột móc quan trọng đó. II/ 1. G : Nguyễn Du không hoàn toàn sáng tạo ra truyện Kiều. Oâng dựa vào tác phẩm nào? Của ai? Ở đâu? H : Tự bộc lộ. **TK không phải là TP dịch mà là sáng tạo cảu ND. Bằng thiên tìa nghệ thuật và tấm lòng nhân đạo cao cả, nhà thơ đã thay máu đổi hồn , là cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại. 2. G : Gọi 3 hs đứng tại chỗ tóm tát từng phần của Truyện Kiều. H : Lần lượt đứng tóm tắt TP. 3.a G : Tóm tắt tác phẩm em hình dung xã hội được phản ánh trong Truyện Kiều là xã hội như thế nào? Tiêu biểu cho những điều mà em nói là những nhận vật nào? H : Tự bộc lộ. ** GV khái quát đó là những nhân vật phản diện trong Truyện Kiều . G : Cảm nhận của em về cuộc sống thân phận của Thuý Kiều cũng như người phụ nữ trong xã hội cũ? H : Tự bộc lộ. 3* G : Nguyễn Du là một người có trái tim giàu lòng yêu thương , đặc biệt là sự cảm thương với cuộc đời người phụ nữ. Em hãy chứng minh? H : Thảo luận nhóm và báo cáo nhanh, tóm tắt. G : Việc khắc hoạ những nhận vật như MGS, HTH nhằm bộc lộ thái độ gì của tác giả? H : Tố cáo, lên án thế lực tàn bạo. ** Lấy một số cách miêu tả MGS. G : Truyện Kiều còn xây dựng trong tác phẩm một nhân vật anh hùng, theo em là ai? Mục đích cảu tác giả? H : Nhân vật Từ Hải, thể hiện ước mơ công lí, tình yêu tự do 3b. G : Thuyết trình về những thành tựu trong nghệ thuật của tác phẩm. H : Nghe và ghi bài sau đó đọc phần ghi nhớ sgk. I/ GIỚI THIỆU NGUYỄN DU. 1.Cuộc đời: -Gia đình xuất thân dòng dõi quí tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học. -Bản thân học giỏi những gặp nhiều lận đận, ông bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều vùng văn hoá khác -> ảnh hưởng đến sáng tác cảu nhà thưo. -Oâng có trái tim giàu lòng yêu thương. -Là một nhà thơ lớn, một danh nhân văn hoá của thế giới. 2.Sự nghiệp. -Sáng tác 243 bài. -Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm. -Chữ Nôm: Truyện kiều, Văn chiêu hồn. => Thiên tài văn học. II/ TRUYỆN KIỀU 1/ Nguồn gốc. -Truyện kiều còn có tên là Đoạn trường tân thanh ( tiếng kêu mới đứt ruột) , truyện thơ bằng chữ Nôm theo thể thơ lục bát,gồm có 3254 câu. -Mượn từ tiểu thuyết chương hồi văn xuôi chữ Hán tên là Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân – TQ. 2/ Tóm tắt: 3 phần - Gặp gỡ và đính ước. -Gia biến và lưu lạc. - Đoàn tụ. 3/ Giá trị nội dung và nghệ thuật. a/ Giá trị nội dung. * Giá trị hiện thực: -Phản ánh cả một xã hội đương thời tàn bạo đẫy rẫy những bọn quan tham tàn ác, bỉ ổi và bọn buôn thịt bán người: Mã Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh, Hồ Tôn Hiến, Hoạn Thưvà thế lực của đồng tiền chà đạp lên nhân phẩm của con người. -Phản ánh s phận bị áp bức đau khổ và tấn bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. * Giá trị nhân đạo. -Cảm thương sâu sắc trước những nỗi khổ của con người. -Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo. -Đề cao, trân trọng vẻ đẹp của con người( Thuý Kiều, Thuý Vân) và khát vọng chân chính ( qua nhân vật Từ Hải). -Hướng tới lẽ công bằng trong xã hội đem lại hạnh phúc cho con người. b/ Giá trị nghệ thuật. -Ngôn ngữ tinh tế, chính xác, biểu cảm. -Ngôn ngữ kể chuyện đa dạng: trực tiếp, gián tiếp. -Nghệ thuật miêu tả phong phú: Tả thực, tả cảnh ngụ tình Ngày dạy:06/10/05 Ngày soạn:10/10/05 Tiết 27: CHỊ EM THUÝ KIỀU ( Trích truyện Kiều – Nguyễn Du) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp hs thấy được nghệ thuật tả người của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc , tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. Thấy được cảm hứng nhân đạo trong TK: trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của con người. 2/ Kĩ năng: Phân tích nhân vật bằng cách đối chiếu, so sánh. 3/ Giáo dục tư tưởng:Trân trọng vẻ đẹp của con người nhất là người phụ nữ. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi cả bài thơ và bảng phụ để hs làm phần luyện tập. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của TK ? (2HS) 3/ Bài mới: Trong Tk, ND miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc . Hai chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức chính là chân dung hai người con gái họ Vương – hai chị em Thuý Vân,Thuý Kiều . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG A/ G : Nêu vị trí của đoạn trích trong TP? H : Phần đầu của TK gồm có 24 câu. G : Đoạn trích chia làm mấy phần? Trình tự miêu tả? H : Tự bộc lộ. B/ I/ Hướng dẫn hs đọc với giọng vui tươi, nhẹ nhàng. Đọc thầm chú thích. II.1. G : Vẻ đẹp của hai chị em được giới thiệu bằng hình ảnh nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả giới thiệu nhân vật? Tác dụng cảu bút pháp nghệ thuật đó? H : Từ tố nga có nghĩa là chỉ cô gái đẹp. Hai chị em có dáng vẻ thanh cao như cây mai, tầm hồn trong trắng như tuyết-> bút pháp ước lệ tượng trưng. G : Nhận xét của em về câu cuối đoạn? Câu thơ cuối cho em biết được điều gì? H : Tự bộc lộ. 2. G : Đọc những câu thơ miêu tả Thuý Vân . Từ trang trọng gợi ra vẻ đẹp của Thuý Vân như thế nào? H : Tự bộc lộ. G : Những hình ảnh nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi miêu tả Thuý Vân ? H : So sánh vẻ đẹp của Thuý Vân với những thứ cao đẹp nhất trên đời như trăng, mây, hoa, tuyết, ngọc,liễu . G : chân dung Thuý Vân gợi ra tính cchs số phận như thế nào? H : Vẻ đẹp trung thực, hài hoà, êm đềm với xung quanh gợi ra số phận bình lặng, thiện nhiên nhường bước cho nàng đi trên con đường cuộc đời bằng phẳng ít sóng gió. 3. G : Đọc tiếp đoạn thơ. Khi gợi tả nhan sắc Thuý Kiều, Nguyễn Du vẽ bức chân dung đó giống và khác khi tả Thuý Vân không? H : Thảo luận nhóm và báo cáo: Giống: Dùng những hình ảnh ước lệ. Khác: Tả Thuý Vân với những đường nét tưong đối cụ thể, tả Thuý Kiều với những nét chấm phá, gợi hơn tả, chỉ đặc tả nét nổi bật nhất là đôi mắt- cửa sổ tâm hồn, tình cảm con người. G : Hãy cảm nhận vẻ đẹp của Thuý Kiều qua câu thơ: “làn thu”? H : Tự bộc lộ. G : Những tài của Thuý Kiều ? Mục đích miêu tả? Tài nào được tả sâu, kĩ? H : Thảo luận cặp và báo cáo. G : Vẻ đẹp cảu Thuý Kiều là vẻ đẹp của những yếu tố nào? H : Vẻ đẹp lộng lẫy kiêu sa “ chim sa cá lặn”, nghiêng nước nghiêng thành, khiến cho hoa phải ghen, liễu phải hờn. G : Chân dung Kiều dự cảm số phận như thế nào? Dựa trên câu thơ nào? H : Dựa trên câu thơ: “Hoa ghen thua thắm .” Dự cảm về một cuộc đời sóng gió đầy bất trắc, éo le. **GV nói thêm về nghệ thuật tiểu đối tài tình trong các câu thơ trên và nghệ thuật dùng điển tích “nghiêng nước nghiêng thành” và cho hs cảm nhận về 4 câu thơ cuối: cuộc sống của chị em Thuý Kiều . ( sống trong gia đình khuôn phép, họ là nhưũng cô thiếu nữ nết na) III/ G : Thái độ của tác giả khi tả hai nhân vật? H : Tự bộc lộ. IV. GV hướng dẫn làm theo nhóm. A/ TÌM HIỂU CHUNG. 1/ Vị trí. 2/ Bố cục: 3 phần B/ ĐỌC – HIỂU VB. I/ Đọc – chú thích. II/ Phân tích. 1/ Giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều . -Tố nga- cô gái đẹp, hai chị em có cốt cách thanh cao duyên dáng như mai, trong trắng như tuyết. => bút pháp ước lệ gợi vẻ đẹp chung. -Vẻ đẹp mỗi người mỗi khác những đều hoàn hảo “ mười phân vẹn mười”. 2/ Vẻ đẹp của Thuý Vân . -Trang trọng khác vời: vẻ đẹp cao sang, quí phái. -Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói được miêu tả bằng hình ảnh ẩn dụ so sánh, ước lệ tượng trưng gợi ra vẻ đẹp phúc hậu => cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 3/ Vẻ đẹp của Thuý Kiều . -Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn. -Đặc tả đôi mắt: Gợn sóng như làn nước mùa thu. -Lông mày: thanh tú như dáng núi mùa xuân. àDùng hình ảnh ước lệ nhưng chỉ tạo ấn tượng vẻ đẹp của tuyệt thế giai nhân, sắc nét trẻ trung tươi tắn sống động. -Tài: đa tài-> trái tim sầu cảm. => Vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành, vẻ đẹp đến thiên nhiên phải ghen hờn. Dự báo một số phận éo le đau khổ. III/ Tổng kết. -Từ ngữ gợi tả, hình ảnh ước lệ tượng trưng đẹp, dùng điển tích xưa. -Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp con người. IV/ Luyện tập -Tả Thuý Kiều và Thuý Vân bằng văn xuôi dựa trên những câu thơ của ND. -Nghệ thuật ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? ( Lấy vẻ đẹp của thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người.) * Dặn dò: Học ghi nhớ sgk vàphân tích bài thơ. Soạn bài tiếp theo: cảnh ngày xuân. Ngày dạy:06/10/05 Ngày soạn:11/10/05 Tuần Bài Tiết 28: CẢNH NGÀY XUÂN ( trích Truyện Kiều – Nguyễn du) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs thấy được nghệ thuật tả người của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc , tài hoa, tính cách, số phận TV, TK bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. Thấy được cảm hứng nhân đạo trong TK: trân trọng vẻ đẹp của con người. 2/ Kĩ năng: biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. 3/ Giáo dục tư tưởng: trân trọng vẻ đẹp của con người. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi cả đoạn trích. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Đọc thuộc lòng đoan trích chị em Thuý Kiều và nghệ thuật đặc sắc ? 3/ Bài mới:Nguyễn Du không chỉ là bặc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức chân dung hai nàng thiếu nữ kiều diễm của ông bà Vương viên ngoại là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G:Hướng dẫn hs đọc VB: Giọng nhẹ nhàng, say sưa, chú ý ngắt nhịp cho phù hợp. H : Đọc bài theo hướng dẫn. G: Cho hs tóm tắt đoạn trích có liên quan. H : Sau khi giới thiệu gia cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị em TK, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh, chị em TK đi chơi xuân. G: Bố cục đoạn trích kết cấu theo thời gian, em hãy nêu kết cấu đó? H : Gồm có 3 phần: - 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân. - 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - 6 câu cuối: cảnh chị em TK đi du xuân trở về. II/ 1. G: Cảnh ngày xuân được tác giả gợi tả bằng những hình ảnh nào? Hình ảnh con én đưa thoi gợi cho em liên tưởng gì về thời gian, cảm xúc? H : Hình ảnh đó là một hình ảnh ẩn dụ. Dùng Ha chim én bay đi bay lại trên bầu trời nhanh như chiếc thoi chạy đi chạy lại trên khung dệt không chỉ là đặc trưng của mùa xuân mà còn gợi ra thời gian trôi rất nhanh , cảm giác nuối tiếc thời gian. G: những câu thơ nào gợi bức hoạ sâu sắc nhất? Aán tượng nhất? Cảm nhận? H : Tự bộc lộ. 2. G: Những hoạt động lễ hội nào được diễn ra ? H : Chỉ a 2 hoạt động và diễn giả từ Hán Việt: Lễ tảo mộ: dọn dẹp sửa sang phần mộ người thân, thắp nhang.. Hội đạp thanh: Chơi xuân ở chốn đồng quê. G: Không khí của lễ hội thể hiện qua cách miêu tả của tác giả độc đáo ở chỗ nào? Nêu cảm nhận của em? H : Thảo luận cặp và trả lời. 3. G: Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác 4 câu đầu? H : phát hiện cảnh và không khí lặng dần không nhộn nhịp rộn ràng G: Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt ntn? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong 6 câu thơ cuối. H : Nêu cảm nhận à giáo viên trình bày với những hình ảnh : nắng nhạt, khe nước, nhịp cầu àgợi vẻ thanh nhẹ. Từ láy biểu đạt tâm trạng, dự cảm về việc Kiều gặp mộ Đạm Tiên, Kim Trọng. III/ G : Nêu những giá trị nghệ thuật đắc sắc và giá trị nhân đạo của đoạn trích? H : Tự bộc lộ. IV/ Kể lại việc chị em Thuý Kiều đi du xuân. I/ TÌM HIỂU CHUNG 1/ Đọc – chú thích. 2/ Vị trí đoạn trích : phần 1 3/ Kết cấu: 3 phần II/ PHÂN TÍCH 1/ Bức tranh thiên nhiên mùa xuân. -Hình ảnh: Chim én đưa thoi. Thiều quang:ánh sáng Cỏ non xanh tận chân trời. => gợi tả không gian khoáng đạt, trong trẻo, tinh khôi, giàu sức sống. -Bức hoạ mùa xuân: Sắc màu cỏ non và hoa lê trắng điểm xuyết gợi sự hài hoà, thanh khiết. 2/ Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. -Lễ tảo mộ -Hội đạp thanh -Các tính từ, danh từ|: gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai nhân, nô nức, sắm sửa, dập dìu=> gợi không khí lễ hội thật rộn ràng, náo nhiệt, nhất là nam thanh nữ tú, tài tử giai nhân. => khắc hoạ truyền thống lễ hội năm xưa 3/ Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. -Bóng ngả về tây: thời gian không gian thay đổi. -Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn =>Từ láy gợi tả khung cảnh thiên nhiên chất chưa tâm trạng con người: bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân nhộn nhịp đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra. III/ Tổng kết. -Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc với bút pháp tả cảnh ngụ tình.Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình. -Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. *Ghi nhớ: sgk. IV/ Luyện tập. Ngày dạy:08/10/05 Ngày soạn:13/10/05 Tiết 29: THUẬT NGỮ A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. Phân biệt thuật ngữ với những từ ngữ thông dụng khác. 2/ Kĩ năng: Giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói và viết. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ cho hs thảo luận bài tập 3 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ cụ thể. 3/ Bài mới: Trong xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại , khi khoa học và công nghệ đóng vài trò ngày càng quan trọng đối với con người thì những lớp từ vựng đặc biệt của ngôn ngữ nó biểu thị những khái niệm khoa học va công nghệ. Những từ ngữ ấy có cố định không? Và người ta gọi nó là gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G : Đọc ví dụ 1 sgk và cho biết cách giải thích nào thông dụng, ai cũng có thể hiểu được? Cách giải thích nào phải có kiến thức chuyên môn về hoá học mới hiểu được? H : Thảo luận bàn và báo cáo. G : Đọc các ví dụ 2 và cho biết những định nghĩa này em đã được học ở bộ môn nào? Những từ ngữ in đậm đó được dùng trong loại văn bản nào? H : Tự xác định bộ môn dùng. ( Từ ngữ in đậm chủ yếu được dùng trong VBKH) G : Những từ ngữ ở các VD người ta gọi là những thuật ngữ. Theo em thuật ngữ là gì? H : Tự bộc lộ. Sau đó đọc ghi nhớ sgk. ** Những từ ngữ không được giọ là thuật ngữ thì chúng là những từ ngữ thông dụng. II/ G : Các thuật ngữ ở các VD trên còn có nghĩa nào khác không? Trong hai trường hợp trên thì từ muối nào có sắc thái biểu cảm? H : Không có nghĩa nào khác. Từ muối ở trường hợp b có sắc thái biểu cảm vì nó là một ẩn dụ chỉ những kỉ niệm về một thời hàn vi, gian khổ mà những người cùng cảnh ngộ đã gắn bó với nhau, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau. G : Từ ví dụ trên, em hãy nêu cách hiểu của em về đặc điểm của thuật ngữ ? H : Tự bộc lộ hoặc đọc ghi nhớ sgk. III/ Bài 1: GV chia 2 nhóm tìm thuật ngữ sau đó trình bày, Hoặc trả lời tại chỗ từ thuật ngữ . Bài 2: G : GV yêu cầu hs giải nghĩa từ điểm tựa và xác định đó có phải là thuật ngữ không? H : Điểm tựa là điểm cố định của một đòn bẩy , thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. ( tự xác định) Bài 3: Thảo luận nhóm và báo cáo trên bảng phụ. Bài 4: Gọi hs lên bảng ghi thuật ngữ và khía niệm của thuật ngữ . I/ THUẬT NGỮ LÀ GÌ? 1.Ví dụ: VD1: a/ Cách giải nghĩa theo đặc tính bên ngoài của sinh vật.-> cảm tính. b/ Giải thích dựa vào đặc tính bên trong cảu sinh vật.-> nghiên cứu khoa học. VD2: -Thạch nhũ – Địa lý. -Ba zơ – Hoá học. -Aån dụ – TV. -Phân số thập phân – Toán. => Thuật ngữ. 2.Kết luận. Lớp từ vựng đặc biệt của ngôn ngữ. -Từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ. *Ghi nhớ: sgk II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ. 1.Ví dụ. -Muối: thuật ngữ không có săc thái biểu cảm, chính xác đặc điểm của muối. -Ca dao có sắc thái biểu cảm: Những đắng cay vất vả. 2.Kết luận. *Ghi nhớ sgk. II/ LUYỆN TẬP. Bài 1: - Lực. - Di chỉ - Xâm thực - Thụ phấn - Hiện ượng hoá học. - Lưu lượng - Trường từ vựng. - Trọng lực - Khí áp Bài 2: Điểm tựa: hình ảnh ẩn dụ - Nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân laọi trong TK chống Mĩ cứu nước gian khổ. Bài 3: a/ Hỗn hợp: Thuật ngữ. b/ Nghĩa thường. VD: Phái đoàn quân sự phối hợp bốn bên. Thức ăn gia súc hỗn hợp. Bài 4: a/ Cá: động vật có xương sống: thuật ngữ sinh học b/ Các từ đó là cách gọi tên bằng trực giác, vì môi trường của chúng là ở dưới nước . * Dặn dò: Hoàn thành nốt bài 5 , nắm chắc đặc điểm của thuật ngữ , học hết các ghi nhớ. Soạn bài: Kiều ở lầu Ngưng Bích. Ngày dạy:08/10/05 Ngày soạn:13/10/05 Tiết 30: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 – THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả. 2/ Kĩ năng: Diễn đạt, sửa chữa lỗi dùng sai. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi một số lỗi của học sinh. 2/ Học sinh: xem lại các đề vừa làm bài viết và học lại về thể loại thuyết minh. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. II/ Kiểm tra: Nêu tác dụng của phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả, lập luận trong văn thuyết minh? ( Nêu ít nhất 5 phương pháp TM) III/ Tổ chức trả bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG 1. G : Giáo viên ghi đề bài lên bảng và đáp án ngắn gọn. G : Nêu những ưu điểm của hs trong bài viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng cụ thể. G : Chỉ ra những những nhược điểm : Nội dung bài TM, sắp xếp các ý TM như thế nào. -Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: cách dùng từ, chính tả, viết câu, dùng dấu câu, viết hoa không đúng chỗ bằng các đoạn, câu cụ thể của hs. H : Phát hiện ra chỗ sai và sửa từng chỗ. 4. G : Đọc kết quả cụ thể theo thống kê. 5. G : Đọc cho hs nghe một số bài và hs phát biểu ý kiến về ưu điểm. 6. G : Phát bài cho hs tự sửa lỗi cho nhau. **/ G : Treo bảng phụ các lỗi cơ bản trên và cho hs thảo luận phát hiện dạng lỗi và cách sửa. H : Thảo luận và chỉ ra lỗi ở những câu trên bảng phụ và hướng khắc phục. Gợi ý: Câu 1: lỗi diễn đạt. Nước ta vốn là một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. 2/ Lỗi dùng từ: trong-> ở 3/lỗi dùng từ và diễn đạt. 4/ dùng từ chưa gợi cảm: hồi kết thúc. 5/ diễn đạt cả câu lủng củng, nhất là cụm từ: đa dạng và phát triển.. 6/lỗi dùng từ : duy trì. 7/ diễn đạt cả câu và đặc biệt là từ: cái; cụm từ: biết hối hận..làm. 8/ lỗi dùng từ diến đạt: đạo đức toàn diện. 9/ dùng từ : phai mờ. 1. Đề bài. 2.Đáp án. 3.Nhận xét. a/ Ưu điểm -Nắm được đặc trưng phương pháp văn thuyết minh. -Bố cục 3 phần rõ ràng. -Có tinh thần điều tra những số liệu, kiến thức của đối tượng. -Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học. b/ Nhược điểm. -Diễn đạt còn vụng. -Nội dung một số em con sơ sài. -Yếu tố miêu tả và nghệ thuật tu từ xen kẽ còn nghèo nàn, vụng về. -Viết câu, dấu chấm phẩy sử dụng chưa phù hợp, viết hoa bừa bãi. 4.Đánh giá kết quả. lớp Điểm trên TB Điểm dưới TB 9a5 25 17 9a6 30 15 5.Đọc – bình một số bài khá giỏi. -Đọc bài: Trang, Lựu. Thắm., Yến. 6. Trả bài cho hs. ** Một số lỗi của hs cần khắc phục:(bảng phụ) 1/ Ngày xưa, trong thời kì khó khăn, sản xuất chủ yếu là nông nghiệp. 2/ Con trâu trong làng quê Việt Nam được coi là quan trọng nhất của nhà nông. 3/ Ở Vũ Nương, tác giả đã làm toát lên được sự chịu đựng, sự tiết hạnh và đảm đang của những người phụ nữ. 4/ Chỉ vì lời nói ngây dại của đứa con thơ mà cuộc đời của nàng đã đến hồi kết thúc. 5/ Họ là người đuy nhất làm cho cuộc sống thêm đa dạng và phát triển. 6/ Chỉ có họ mới duy trì được cuộc sống trên trái đất. 7/ Và chính sự ra đi ấy làm cho cái xã hội nam quyền ấy biết hối hậnvà tiếc nuối cho những gì mình đã làm. 8/ Nó đã cướp đi sinh mạng của người phụ nữ đạo đức toàn diện. 9/ Sự tàn nhẫn đó đã làm phai mờ đi sự thật rằng

File đính kèm:

  • docTIET 26 -30.doc
Giáo án liên quan