Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 5 - Bài 4, 5 - Tiết 20: Sự phát triển của từ vựng (tiếp)

/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được từ ngữ của mộ ngôn ngữ phát triển không ngừng; Sự phát triển của từ vựng diễn ra trwóc hết theo cách phát triển nghĩa cảu từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

2/ Kĩ năng: Mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 5 - Bài 4, 5 - Tiết 20: Sự phát triển của từ vựng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:23/09/05 Ngày soạn: 03/10/05 Tuần5 Bài 4,5 Tiết 20: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được từ ngữ của mộ ngôn ngữ phát triển không ngừng; Sự phát triển của từ vựng diễn ra trwóc hết theo cách phát triển nghĩa cảu từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. 2/ Kĩ năng: Mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Thế nào là cách ẫn trự tiếp? Cách dẫn gián tiếp? Cho 1 ví dụ và đổi theo cách còn lại.( 2 hs) 3/ Bài mới: Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội không ngừng phát triển theo sự vận động của xã hội. Sự phát triển của tiếng Việt được thể hiện trên 3 mặt: ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự phát triển của tiếng Việt về mặt từ vựng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu sự phát triển và biến đổi nghĩa của từ ngữ? Gọi HS đọc bài “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông”. G: Từ “kinh tế” có nghĩa là gì? Ngày nay nghĩa đó còn dùng nữa không? H : Đọc 2 VD và 2 yêu cầu chỉ ra nghĩa của “từ xuân”, “tay” trong mỗi trường hợp G: Nhận xét gì về nghĩa của từ theo sự phát triển của thời gian? à rút ra ghi nhớ ( SGK) Theo em từ “ xuân”, “tay” phát triển theo phương thức nào? G: Phân biệt ẩn dụ từ vựng và ẩn dụ tu từ bằng các VD mắt, tay. HOẠT ĐỘNG II Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Xá định yêu cầu bài tập. GV cho HS xác địng nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa. Bài 2 – bài 3 chia 2 nhóm. Gọi HS lên bảng trình bài. Bai4: GV : cho Vd minh hoạ mẫu 1 ví dụ. Cho 4 tổ làm ví dụ. Bài 5: I/ SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ. 1 VD: Kinh tế: Kinh bang tế thế Trị nước cứu nòi Hoạt động lao động sản xuất, phát triển và sử dụng của cải Xuân 1: mùa Xuân 2: Tuổi trẻ ( ẩn dụ) Tay 1: Bộ phận cơ thể Tay 2: chuyên giỏi về một môn (hoán dụ) 2/ Kết luận ( ghi nhớ (SGK) Nghĩa của từ phát triển àtừ nghĩa gốc à nghĩa chuyển. 2 phương thức ẩn dụ, hoán dụ. II/ LUYỆN TẬP Bài 1 Chân 1: Nghĩa gốc. Chân 2: chuyển hoán dụ. Chân 3: chuyển ẩn dụ. Chân 4: chuyển ẩn dụ. Bài 2: Trong nhà các tên gọi à nghĩa chuyển. Bài 3: Đồng hồ điện..những khí cụ để đo có bề mặt giống đồng hồ. Bài 4: VD: Sông núi nước nam vua nam ở Oâng vua dầu lửa là người ở I Rắc. Từ “ Mặt trời” trong lăng ẩn dụ tu từ à có nghĩa lâm thời. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. PHÂN BIỆT HIỆN TƯỢNG NGHĨA NGHĨA VÀ BIỆN PHÁP TU TỪ. HOÀN THÀNH BÀI TẬP : Tìm 3 từ có hiện tượng chuyển nghĩa.

File đính kèm:

  • docTIET21.doc