Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 3 - Bài 3 - Tiết 11-12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển trẻ em

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức:

 Giúp hs thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

 Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

 2/ Kĩ năng: Cảm thụ cách lập luận của VBCL.

 

doc6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 3 - Bài 3 - Tiết 11-12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển trẻ em, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:14/09/05 Ngày soạn: 19/09/05 Tuần 3 Bài 3 Tiết11-12: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN TRẺ EM A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp hs thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. 2/ Kĩ năng: Cảm thụ cách lập luận của VBCL. 3/ Giáo dục tư tưởng:Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc cảu cộng đồng. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi lại các nội dung tóm tắt của các phần mục IV. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. Sưu tầm tranh ảnh về các lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Cảm nhận của en về nội dung nghệ thuật của VB “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và “sóng thần”, động đất ở điểm nào? Mỗi người chúng ta phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì 1 TGHB? Kể ra những nguy cơ mang tính chất hoàn cầu hiện nay? 3/ Bài mới: Bác Hồ của chúng tã từng viết: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Trẻ em VN cũng như trẻ em trên TG hiện nay đang đứng trước những thuận lợi về mặt chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhưng đông thời cũng đang gặp những thách thức ảnh hưởng không nhỏ đến tương lai phát triển của các em. Một phần tuyên bốhọp tại Liên hợp quốc (Mĩ) cách đây 15 năm đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG A/ G: Hiểu gì về nguồn gốc của VB? H : Dựa vào chú thích để trả lời. B/ I. G: Yêu cầu hs đọc to rõ ràng khúc triết . H : Đọc mỗi người một mục sau đó nhận xét. G: Hướng dẫn hs đọc chú thích. Giải thích từ: tăng trưởng, cô gia cư. H : Tăng trưởng : phát triển theo hướng tốt đẹp, tiến bộ; Vô gia cư: không có gia đình, không nhà cửa. B/ II. G: Gọi đúng tên kiểu loại VB. H : Tự bộc lộ. B/ III. G: Bố cục vb chia làm mấy phần? Tính liên kết chặt chẽ của VB ? H : Dựa vào nội dung các phần để giải thích. ** Nhận thức của cộng đồng quốc tế về thực trạng bất hạnh trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới. Nhận thức của cộng đồng quốc tế có thể thực hiện được lời tuyên bố vì trẻ em. Các giải pháp cụ thể của cộng đồng quốc tế về quyền trẻ em . B/ IV. 1. G: Phần 1 đã chỉ ra thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới như thế nào? Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ em trên thế giới ? Giải thích chế độ “ apac thai”? H : Dựa vào sgk để tìm ý chính, nêu ngắn gọn để GV tóm tắt trên bảng. G: Nhận xét cách phân tích các nguyên nhân trong VB? Theo em, các nguyên nhân ấy ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sông trẻ em ? H : Cách trình bày ngắn gọn cụ thể. Nguyên nhân ảnh hưởng đến đời sống của trẻ em. G: Theo em, những nỗi bất hạnh đó của trẻ em có thể được giải thoát bằng cách nào? H : Thảo luận bàn: Loại bỏ chiến tranh, bạo lực; Xóa bỏ đói nghèo. TIẾT 2: 2. G: Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em? H : Mỗi hs trình bày 1 vấn đề. G: trình bày những suy nghĩ của em về điều kiện của đất nước ta hiện nay? H : Nước ta cso đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em; có sự quan tâm cụ thể Tổng Bí thư thăm và tặng quà cho các cháu thiếu nhi, tham gia tích cực vào công tác tổ chức xã hội, các phong trào bảo vệ, chăm sóc trẻ em. ** GV hoặc HS có thể dùng minh họa bằng tranh ảnh cụ thể. Sau đó gv đánh giá những cơ hội trên và chuyển sang phần3. 3. G: Tóm tắt các nội dung chính của nhiệm vụ cụ thể ? Nhận xét các nhiệm vụ đó? H : Tự bộc lộ. G: Phần nêu biện pháp cụ thể cần lưu ý điểm gì? H : Các nước cần đảm bảo đều đặn tăng trưởng kính tế để có điều kiện chăm lo đến đời sống trẻ em ; tất cả các nước đều có sự nỗ lực phối hợp hành động vì trẻ em . G: Theo em, trẻ em VN đã được hưởng những quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và nhà nước ta? H : Thảo luận nhóm: Quyền được học tập, chữa bệnh, vui chơi B/.V. G: Nhận xét gì về cách trình bày các mục, các phần của VB? - Qua VB Em thấy vấn đề được cộng đồng quan tâm như thế nào? H : Tự bộc lộ và đọc ghi nhớ sgk. VI/ G: Hướng dẫn luyện tập. A/ TÌM HIỂU CHUNG. -Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em. -Hoàn cảnh: 30/09/1990. B/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN I.Đọc, tìm hiểu chú thích. II.Thể loại. VBND – Nghị luận chính trị, xã hội. III.Bố cục: 3 phần. IV.Phân tích. 1/ Sự thách thức. Tình trạng bị rơi vào hiểm họa, cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế giới. ( Bảng phụ) -Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược , chiểm đóng và thôn tính của nước ngoài. -Chịu đựng những thảm họa cảu đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, bệnh tật, mù chữ, môi trường xuống cấp. -Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật. => ngắn gọn, dễ hiểu, cụ thể các nguyên nhân ảnh hwongr trực tiếp đến đời sống con ngưởi đặc biệt là trẻ em . 2/ Cơ hội.( bảng phụ) -Mục 8 nêu ra 2 cơ hội : Đoàn kết, liên kết chặt chẽ các quốc gia tạo sức mạnh tổng hợp toàn diện và tổng hợp của cộng đồng. -Công ước về quyền trẻ em đã khẳng định về pháp lí, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc lợi của trẻ em được thực sự tôn trọng. -Những cải thiện của bầu chính trị TG : trừ quân bị, một số tài nguyên to lớn chuyển sang mục đích phi quân sự, trong đó có tăng cường phúc lợi trẻ em . => những cơ hôi khả quan đảm bảo cho Công ước thực hiện. 3/ Nhiệm vụ.( bảng phụ) -Quan tâm đến đời sống vật chất dinh dưỡng cho trẻ-> giảm tử vong. -Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường, trai gái bình đẳng, củng cố gia đình, xây dựng nhà trường xã hội, khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn hóa. => nhiệm vụ cụ thể, cấp thiết của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em . V/ Tổng kết. 1.Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những nghĩa vụ quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và quốc tế. 2.Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em được quốc tế quan tâm thích đáng với các chủ trương nhiệm vụ có tính cụ toàn diện. 3.Ghi nhớ: sgk. VI/Luyện Tập. Nhận thức hoạt động cảu bản thân. * Dặn dò: Học bài cũ thật chu đáo. Soạn bài: Các PCHT. Ngày dạy:16/09/05 Ngày soạn:22/09/05 Tuần Bài Tiết 13: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI () A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp; Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp , vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại không được tuân thủ. 2/ Kĩ năng: Vận dụng có hiệu quả các phương châm hội thoại vào thực tế giao tiếp xã hội. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi 3 tình huống ở phần II. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Kể tên các phương châm hội thoại ? Các phương châm hội thoại đề cấp đến những phương diện nào của hội thoại? ( 2 hs) 3/ Bài mới: Phương châm hội thoại có quan hệ chặt chẽ với tình huống giao tiếp. Những có những lúc vì lí do khác nhau mà phương châm hội thoại qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Điều ấy thể hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G: Nhân vật chàng rể có tuân thủ PC lịch sự không? Vì sao? H : Không vì chàng rể đã quấy rối người khác. G: Trong những trường hợp nào thì được coi là lịch sự? Lấy các câu chuyện tương tự? H : Tự lấy ví dụ minh họa. G: Từ câu chuyện trên, em rút ra đfược bài học gì trong giao tiếp? H : Dựa vào ghi nhớ trả lời. 1 hs đọc ghi nhớ. II/ G: Gọi 1 hs đọc 3 trường hợp. H : Đọc ví dụ. G: Trong các trường hợp trên, trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại ? H : Thảo luận cặp và tự bộc lộ. G: Gợi ý: -Vì sao Ba không tuân thủ phương châm hội thoại đã nêu? -Giả sử có một người bị bệnh ung thư đã đén giai đoạn cuối thì sau khi khám bệnh, bác sĩ có nên nói thật cho bệnh nhân ấy biết hay không? Vì sao? Khi bác sĩ nói tránh đi để bệnh nhân yên tâm thìi bác sĩ đã không tuân thủ PCHT nào? Việc nói dối của bác sĩ co chấp nhận được không? H : Thảo luận nhóm và trả lời. -Vì Ba không biết máy bay đầu tiên được chế tạo vào năm nào. Để tuân thủ PC về chất. -Không nên nói thật vì bệnh nhân sẽ hoảng sợ, tuyệt vọng. Nói như vậy bác sĩ đã không tuân thủ Pcvề chất những lại có thể chấp nhận được vì nó giúp bệnh nhân lạc quan trong cuộc sống. G: Em hãy rút ra những trường hớp không tuân thủ phương châm hội thoại ? H : Tự bộc lộ và đọc ghi nhớ. III/ Bài 1: G: Chi tiết nào để câu trả lời không phù hợp? Vi phạm PC nào? H : Tự bộc lộ. Bài 2: G: Vì sao 4 nhân vật đén nhà lão Miệng? Thái độ của họ như thế nào? Vi phạm Pc nào? H : Thảo luận cá nhân theo từng câu hỏi. Bài3: GV cho hs thi tìm hiểu và xung phong trình bày, GV thể cho điểm. a. => b.Khi nói: “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” có phải người nói không tuân thủ PC về lượng? Nên hiểu câu nói đó như thế nào? -Nghĩa hiển ngôn: không tuân thủ PCVL. Nghĩa hàm ngôn sâu xa vẫn tuân thủ PCVL. Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ không phải là mục đích cuối cùng. I/ QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP. 1.Ví dụ: Truyện cười “ Chào hỏi”. => Chàng rể làm một việc quấy rối, gây phiền hà cho người khác. 2.Kết luận. -Ghi nhớ: SGK. II/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG TUÂN THỦ PCHT. 1.Ví dụ: SGK (Bảng phụ) a.Ví dụ PC về chất không được tuân thủ “cháy”. b.Bác sĩ nói với bệnh nhân về chứng bệnh nan y- PC lịch sự. c.Đoạn đối thoại ưu tiên PC về chất. 2.Kết luận. -Phương châm hội thoại không phải là những qui định có tính chất bắt buộc trong mọi tình huống. -Trường hợp không tuân thủ PC vì 3 lí do. -Ghi nhớ sgk. III/ LUYỆN TẬP. Bài1: Câu chuyện không tuân thủ PC cách thức. Bài 2: Đoạn trích PC lịch sự không được thực hiện vì các nhân vật nổi giận vô cớ. Bài 3: a.Nêu một số tình huống mà người người nói không nên tuân thủ PC về chất một các máy móc? -Người chiến sĩ không may sa vào tay giặc. -Khi nhận xét hình thức hoặc tuổi tác người đối thoại. -Khi đánh giá về học lực hoặc năng khiếu của bạn bè. * Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài: Xưng hô trong hội thoại . ******************* Ngày dạy:16/09/05 Ngày soạn:22.09.05 Tiết14-15: BÀI VIẾT SỐ 1 (Thuyết minh) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Hs viết được bài văn TM theo yêu cầu kết hợp lập luận với miêu tả, tuy nhiên vẫn yêu cầu TM khoa học, chính xác, mạch lạc là chủ yếu. 2/ Kĩ năng:thu thập tài liệu có chọn lọc, viết VBTM có yếu tố miêu tả, bố cục đủ 3 phần. 3/ Giáo dục tư tưởng:Tình yêu khoa học, yêu thiện nhiên, yêu những sự vật thân quen gần gũi với các em trong cuộc sống. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Chuẩn bị đề bài kiểm tra. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. II/ Viết đề bài: Hs chọn một trong các đề sau: 1/ Trình bày một lễ hội đặc sắc ở quê hương em. 2/ Con trâu ở nông thôn VN. 3/ Trình bày cách đọc sách. III/ Đáp án: ĐỀ 1: MB: Giới thiệu lễ hội thời gian, địa điểm, ý nghĩa khái quát. ( 1đ) TB: Nguồn gốc của lễ hội ( 1đ) Hình ảnh kiến trúc khu di tích ( 1đ) Miêu tả không khí lễ hội. ( 1.5đ) Hoạt động lễ hội và ý nghĩa của từng hoạt động. ( 2.5đ) KB: Khẳng định ý nghĩa văn hóa của lễ hội. ( 1đ) ĐỀ 2: MB: Giới thiệu về con trâu VN và vai trò khái quát của con trâu ( 1đ) TB: Nguồn gốc của con trâu VN. (1đ) Miêu tả đặc điểm của trâu VN.(1.5đ) Con trâu ở nông thôn VN.(1.5đ) Con trâu trên đồng ruộng VN.(1đ) Con trâu trong các lễ hội VN.(1.5đ) Con trâu với tuổi thơ nông thôn VN.(1.5đ) KB: Khẳng định lại mối quan hệ gắn bó giữa con trâu vàcon người VN. Thái độ tình cảm của con người đối với con trâu. ( 1đ) ĐỀ 3: * Yêu cầu: Kết hợp giữa TM và lập luận. MB: Giới thiệu khái quát về sác và cách đọc sách. (1đ) TB: Tại sao phải đọc sách ? ( 3đ) Đọc sách như thế nào để có hiệu quả? (3đ) Hiện nay, xu thế của thời đại, con người nói chung và thế hệ thanh thiếu niên thường hướng vào những loại sách nào? Mặt tốt và mắt hạn chế? ( 2đ) KB: Khẳng định tầm quan trọng của việc đọc sách. ( 1đ) * Chú ý: Học sinh phải trình bày rõ ràng, có kiến thức hiểu biết về đối tượng TM, biết kết hợp các yếu tố cần thiết khi TM. Tùy theo bài làm của hs, gv có thể khuyến khích những hs trình bày khoa học, chữ viết đẹp.

File đính kèm:

  • docTIET 11-15.doc
Giáo án liên quan