Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 27 - Bài 26 - Tiết 131, 132: Tổng kết văn bản nhật dụng

/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức:Giúp hs trên cơ sở tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của VBND là tính cập nhật của nội dung , hệ thống hoá được chủ đề các VBND trong chương trình NV THCS.

2/ Kĩ năng:Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế.

3/ Giáo dục tư tưởng: Có ý thức cập nhật trước các vấn đề thời sự của nước ta và thế giới qua một số VBND.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ cho phần I, II. III,

 

doc6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 27 - Bài 26 - Tiết 131, 132: Tổng kết văn bản nhật dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:15/03/06 Ngày soạn:20/03/0/6 Tuần27 Bài 26 Tiết 131.132: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs trên cơ sở tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của VBND là tính cập nhật của nội dung , hệ thống hoá được chủ đề các VBND trong chương trình NV THCS. 2/ Kĩ năng:Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế. 3/ Giáo dục tư tưởng: Có ý thức cập nhật trước các vấn đề thời sự của nước ta và thế giới qua một số VBND. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ cho phần I, II. III, 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của hs. 3/ Bài mới:Ở lớp 6.7.8.9 các em đều được tiếp cận các VBND. Ở mỗi bặc học mức độ của vấn đề đều khác nhau những có điểm chung là đề cập tưói vấn đề gần gũi và bức thiết đối với cuộc sống trước mắt con người và cộng đồng. Vì vậy trong 2 tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tổng kết các vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ (bảng phụ) G : Đặt ra các câu hỏi sau: -VBND có phải là khái niệm thể loại không? - Những đặc điểm chủ yếu trong phần lưu ý của khái niệm này là gì? - Em hiểu thế nào là tính cập nhật? Tính cập nhật với tính thời sự có liên quan gì tới nhau? - Học VBND để làm gì? H : Lần lượt trả lờitừng câu hỏi. G : Tóm tắt lại và ghi ngắn gọn. II/ ( Bên dưới) I/ KHÁI NIỆM VỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG. 1.Khái niệm VBND. 2.Đề tài: phong phú. 3.Chức năng: Thuyết minh, bàn luận, miêu tả, đánh giá.. 4.Đặc điểm: Tính cập nhật. 5.Sử dụng: Mọi thể loại, mội văn bản. 6.Ý nghĩa giáo dục: Giúp hs hoà nhập vào cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và xã hội. II/ II. III/ HỆ THỐNG HOÁ NỘI DUNG – THỂ LOẠI VBND .( tiết 1 + tiết 2) Giáo viên yêu cầu hs hệ thống hoá theo cá nhân sau đó bổ sung và thể hiện trên bảng phụ để hs theo dõi và ghi vào vở hoặc bổ sung. ( bảng phụ) lớp Tên VB Nội dung Kiểu VB- Thể loại 6 1.Cầu long Biên- nhân chứng lịch sử. 2.Động Phong Nha. 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. -Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. - Giới thiệu danh lam thắng cảnh. - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. -Miêu tả. -Thuyết minh. -Nghị luận.(HC) 7 4. Cổng trường mở ra. 5. Mẹ tôi. 6.Cuộc chia tay của những con búp bê. 7. Ca Huế trên sông Hương. - Giáo dục gia đình, nhà trường, gia đình và trẻ em. -Văn hoá dân gian. ( ca nhạc cổ truyền -Biểu cảm. -Truyện ngắn. -TN. -Thuyết minh. 8 8 Thông tin về ngày trái đất năm 2000. 9. Oân dịch thuốc lá. 10. Bài toán dân số. - Môi trường. - Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá. -Dân số và tương lai đất nước -Thông báo. -Hành chính Nghị luận. 9 11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn , quyền bảo vệ và phát triển trẻ em. 12. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. 13. Phong cách HCM. -Quyền sống con người. -Chống chiến tranh và bảo vệ hoà bình thế giới. -Hội nhập thế giới và giữ gìn bản sức văn hoá dân tộc. -Nghị luận . -Nghị luận . -Xã luận ( kết hợp PTBĐ miêu tả-TS-nghị luận . IV/ PHƯƠNG PHÁP HỌC VBND. * Học sinh đứng tại chỗ lần lượt trình bày từng vấn đề, sau đó GV khái quát ngắn gọn. 1.Đọc kĩ chú thích về các sự kiện, hiện tượng hay vấn đề. 2.Thói quen liên hệ. 3.Có ý kiến riêng hay đề xuất. 4. Biết vận dụng . 5.Phân tích các chi tiết cụ thể. 6.Kết hợp xem tranh ảnh, nghe, đọc * Ghi nhớ : SGK. V/ LUYỆN TẬP. 1.Tìm hiểu một số vấn đề cập nhật. -Vấn đề em vừa mới cập nhật đêm qua hoặc sáng nay là gì? Từ nguồn nào? - Làm thế nào để khắc phục tình trạng bỏ tiết, hay nói chuyện, đánh nhau, không chuẩn bị bài ở nhà, hay cạo bàn trong giờ học, ? =>Giáo viên cho hs đứng tịa chỗ trình bày phần này và có nhận xét ( phần V/ hs đã chuẩn bị sẵn ở nhà nên chỉ cần trao đổi nhóm khoảng 1 phút và trình bày.). * Dặn dò: Soạn bài : Chương trình địa phương tiếng Việt. *************************************** Ngày dạy:18/03/06 Ngày soạn:21/03/06 Tiết 133: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (TIẾNG VIỆT) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs nhận biết một số từ ngữ địa phương ; hướng dẫn hs thái độ đối vưói việc sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi. 2/ Kĩ năng:Tìm từ địa phương và cách sử dụng. 3/ Giáo dục tư tưởng:Có thái độ đúng đắn khi sử dụng từ ngữ địa phương. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi bài 1 và bài 1. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra:kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs. 3/ Bài mới:Yêu cầu một hs đứng tại chỗ nhắc lại : Thế nào là từ ngữ địa phương? Lấy ví dụ? Trong các văn bản , nhất là văn bản nghệ thuật, để cho tác phẩm đậm chất địa phương, các nàh văn, nhà thơ luôn chú ý việc sử dụng từ địa phương. Nhưng nếu ta sử dụng lạm dụng quá thì gây cho người đọc khó hiểu. Vì vậy, sử dụng thế nào là phù hợp? I/ NỘI DUNG. - Thế nào là từ ngữ địa phương? -Tác dụng khi dùng từ địa phương. -Lưu ý khi sử dụng. II/ THỰC HÀNH. Bài 1: Giáo viên cho hs thi tìm từ địa phương và chỉ ra từ toàn dân tương ứng bằng cách chơi thi chạy tiếp sức. GV chuẩn bị bảng phụ hoặc kẻ 2 cột lên bảng, sau đó chia theo đội A, B, Cừu xem đội nào nhanh, đúng nhất trong thưòi gian 5 phút. Ngữ liệu dùng Từ địa phương Từ toàn dân Đoạn trích a Thẹo, lặp bặp, ba Sẹo, lắp bắp, bố (cha) Đoạn trích b Ba, má, kêu, đâm, đũa bếp, nói trổng, vô. Bố, mẹ, gọi, trở thành, đũa cả, nói trống không, vào. Đoạn trích c. Ba, lui cui, nắp, nhắm, giùm, nói trổng. Bố, lúi húi, vung, cho là, giúp, nói trống không. Bài 2: GV hướng dẫn hs thảo luận theo cặp đứng tại chỗ làm bài. a/ Kêu: từ toàn dân; có thể thay thế bằng nói to. b/ Kêu: từ địa phương = gọi. Bài 3: Các từ địa phương trong câu đố là: Trái- quả; chi- gì; kêu- gọi; nói trổng/ trống hảng- trống huếch trống hoác. Bài 5: Bảng phụ): hs thảo luận nhóm. a/ Không nên để nhân vật bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu chưa csi dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương của mình. b/ Trong lời kể , tác giả có dùng một số từ địa phương, để nêu sắc thái vùng đất nơi được diễn ra . Tuy nhiên, tác giả không có chủ định dùng nhiều để khỏi gây khó hiểu cho người đọc . Bài 6: Thi hát dân ca hoặc ngâm thơ có dùng từ địa phương. - GV chuẩn bị chủ đề này theo địa danh từ từ Bắc vào Nam. -HS được chuẩn , có thể biểu diễn cá nhân hoặc theo đội. -Nếu đội hoặc cá nhân nào biểu diễn hay, đúng, trọn vẹn, cả lớp vỗ tay và GVcho điểm luôn. * Dặn dò: Tìm tiếp các từ ngữ địa phương ở các vùng. Oân tập tốt về cách làm văn nghị luận về đoanï thơ, bài thơ để tiết tới làm bài viết số 7. ************************************* Ngày dạy: Ngày soạn: Tuần Bài Tiết A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: 2/ Kĩ năng: 3/ Giáo dục tư tưởng: B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Ngày dạy: Ngày soạn: Tuần Bài Tiết A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: 2/ Kĩ năng: 3/ Giáo dục tư tưởng: B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Ngày dạy: Ngày soạn: Tuần Bài Tiết A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: 2/ Kĩ năng: 3/ Giáo dục tư tưởng: B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

File đính kèm:

  • docTUAN 27.doc