/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả.
2/ Kĩ năng: Diễn đạt, sửa chữa lỗi dùng sai.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi một số lỗi của học sinh.
2/ Học sinh: xem lại các đề vừa làm bài viết và học lại về thể loại thuyết minh.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 30: Trả bài viết số 1 – thuyết minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:08/10/05
Ngày soạn:13/10/05
Tiết 30: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 – THUYẾT MINH
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả.
2/ Kĩ năng: Diễn đạt, sửa chữa lỗi dùng sai.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi một số lỗi của học sinh.
2/ Học sinh: xem lại các đề vừa làm bài viết và học lại về thể loại thuyết minh.
C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
II/ Kiểm tra: Nêu tác dụng của phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả, lập luận trong văn thuyết minh? ( Nêu ít nhất 5 phương pháp TM)
III/ Tổ chức trả bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
1.
G : Giáo viên ghi đề bài lên bảng và đáp án ngắn gọn.
G : Nêu những ưu điểm của hs trong bài viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng cụ thể.
G : Chỉ ra những những nhược điểm : Nội dung bài TM, sắp xếp các ý TM như thế nào.
-Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: cách dùng từ, chính tả, viết câu, dùng dấu câu, viết hoa không đúng chỗ bằng các đoạn, câu cụ thể của hs.
H : Phát hiện ra chỗ sai và sửa từng chỗ.
4.
G : Đọc kết quả cụ thể theo thống kê.
5.
G : Đọc cho hs nghe một số bài và hs phát biểu ý kiến về ưu điểm.
6.
G : Phát bài cho hs tự sửa lỗi cho nhau.
**/
G : Treo bảng phụ các lỗi cơ bản trên và cho hs thảo luận phát hiện dạng lỗi và cách sửa.
H : Thảo luận và chỉ ra lỗi ở những câu trên bảng phụ và hướng khắc phục.
Gợi ý:
Câu 1: lỗi diễn đạt.
Nước ta vốn là một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
2/ Lỗi dùng từ: trong-> ở
3/lỗi dùng từ và diễn đạt.
4/ dùng từ chưa gợi cảm: hồi kết thúc.
5/ diễn đạt cả câu lủng củng, nhất là cụm từ: đa dạng và phát triển..
6/lỗi dùng từ : duy trì.
7/ diễn đạt cả câu và đặc biệt là từ: cái; cụm từ: biết hối hận..làm.
8/ lỗi dùng từ diến đạt: đạo đức toàn diện.
9/ dùng từ : phai mờ.
1. Đề bài.
2.Đáp án.
3.Nhận xét.
a/ Ưu điểm
-Nắm được đặc trưng phương pháp văn thuyết minh.
-Bố cục 3 phần rõ ràng.
-Có tinh thần điều tra những số liệu, kiến thức của đối tượng.
-Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học.
b/ Nhược điểm.
-Diễn đạt còn vụng.
-Nội dung một số em con sơ sài.
-Yếu tố miêu tả và nghệ thuật tu từ xen kẽ còn nghèo nàn, vụng về.
-Viết câu, dấu chấm phẩy sử dụng chưa phù hợp, viết hoa bừa bãi.
4.Đánh giá kết quả.
lớp
Điểm trên TB
Điểm dưới TB
9a5
25
17
9a6
30
15
5.Đọc – bình một số bài khá giỏi.
-Đọc bài: Trang, Lựu. Thắm., Yến.
6. Trả bài cho hs.
** Một số lỗi của hs cần khắc phục:(bảng phụ)
1/ Ngày xưa, trong thời kì khó khăn, sản xuất chủ yếu là nông nghiệp.
2/ Con trâu trong làng quê Việt Nam được coi là quan trọng nhất của nhà nông.
3/ Ở Vũ Nương, tác giả đã làm toát lên được sự chịu đựng, sự tiết hạnh và đảm đang của những người phụ nữ.
4/ Chỉ vì lời nói ngây dại của đứa con thơ mà cuộc đời của nàng đã đến hồi kết thúc.
5/ Họ là người đuy nhất làm cho cuộc sống thêm đa dạng và phát triển.
6/ Chỉ có họ mới duy trì được cuộc sống trên trái đất.
7/ Và chính sự ra đi ấy làm cho cái xã hội nam quyền ấy biết hối hậnvà tiếc nuối cho những gì mình đã làm.
8/ Nó đã cướp đi sinh mạng của người phụ nữ đạo đức toàn diện.
9/ Sự tàn nhẫn đó đã làm phai mờ đi sự thật rằng
File đính kèm:
- TIET 30.doc