Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức:Giúp hs nắm đươck các hiện tượng phát triển của từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:

 Tạo thêm từ ngữ mới.

 Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

2/ Kĩ năng:Mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:01/10/05 Ngày soạn:06/10/05 Tiết 25: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG(TT) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs nắm đươck các hiện tượng phát triển của từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: Tạo thêm từ ngữ mới. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2/ Kĩ năng:Mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ cho hs thi bài tập 1 và bài tập GV ra xen kẽ. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra:Hãy tìm 3 từ có sự phát triển nhĩa ? Nêu các nét phát triển của từ ngữ? ( lấy được 3 từ nhiều nghĩa, nêu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển, đặt câu minh hoạ và diễn đạt đễ hiểu – 1 hs) 3/ Bài mới:Chúng ta đã tìm hiểu phần nào sự phát triển của từ ngữ trên phương diện từ vựng , nhất là sự phát triển về mặt số lượng. Vậy nó phát triển như vậy dựa vào những yếu tố nào? Chúng ta sẽ tiếp tục nhiên cứu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/1 G : Gọi 1 hs đọc ví dụ sgk và yêu cầu hs tạo từ mới dựa vào các từ ngữ có sẵn. H : Tìm các thuật ngữ mới và giải thích nghĩa của mỗi từ. G : Sau mỗi lần hs phát biểu, GV nhận xét và kết luận. 2. G : Phát triển từ vựng bằng phương thức nào? Nhằm mục điứch gì? H : Dựa vào sgk cso thể trả lời hoặc đọc ghi nhớ. II/ G : Gọi 1 hs đọc đoạn Kiều và đạon văn . Chỉ ra các từ Hán Việt trong đó? H : Chỉ ra theo 2 nhóm ghi vào bảng phụ và lên bảng. (có thể có từ HV đơn, ghép) G : Tìm từ có ý nghĩa như mẫu ở phần II/2? Từ đó là mượn tiếng cảu nước nào? H : Thảo luận cặp và báo cáo. G : Tạo thêm từ bằng cách nào? H : Đọc ghi nhớ sgk. **Khi mượn tiếng nước ngoài lưu ý mượn có sự chon lọccân nhắc khi sử dụng, tránh lạm dụng. III/ Bài 1: GV tổ chức cho hs thi giữa các nhóm trên bảng phụ sau đó trình bày,tổ nào tìm nhiều từ hay và chính xác sẽ được khen trước lớp. Bài 2: Chia 2 đội thi viết trên bảng trong vòng 3 phút xem đội nào nhanh và chính xác, GV sửa và khen ngợi. Bài 3: Chia cột trên bảng và gọi hs lên bảng điền vào, các hs khác nhận xét bổ sung, GV cho điểm những hs làm bài tốt. Bài 4: Hs tự làm, hoặc làm ở nhà. I/ TẠO TỪ NGỮ MỚI. 1.Ví dụ: sgk a/Điện thoại: -Điện thoại di động: Điện thoại vô thuyến nhỏ, sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. b/ Đặc khu kinh tế: khu vực danh thu hút vốn. c/ Kinh tế tri thức: Nền kinh tế sản xuất lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. d/ Điện thoại nóng: Điện thoại dành riêng tiếp nhận giải quyết những vấn đề khẩn cấp. 2. Kết luận. - Tạo thêm từ mới bằng phương thức dùng các yếu tố cso sẵn ghép lại với nhau. *Ghi nhớ: sgk. II/ MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI. 1.Ví dụ: *Từ Hán Việt: a/ Thanh minh, tiết, le,ã tảo mộ, Đạm Tiên, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài, nữ, giai nhân. b/ Bạc mệnh, duyên, phận thần, linh, chứng giám, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. *Tiếng nước ngoài khác: Anh, Pháp,Nga. -AIDS -Marketting. 2.Kết luận. *Ghi nhơ:ù sgk III/ LUYỆN TẬP. Bài 1: X + trường: Chiến trường, công trường -X + hoá: cơ giới hoá, lão hoá, điện khí hoá -X +học: toán học, sử học, thiên văn học -X+ điện tử: thư điện tử, đồng hồ điện tử -văn + x: văn chương, văn học, văn nhân -cười + x: cười nụ, cười tủm, cười duyên Bài 2: -Bàn tay vàng: bàn tay giỏi, hiếm có -Cầu truyền hình -Cơm bụi:Cơm giá re trong quán nhỏ. -Đường cao tốc - Công viên nước. Bài 3: Từ mượn tiếng Hán Từ mượn ngôn ngữ Âu Mãng xà, biên phòng, than ô, nô lệ, tô thuế, phi án, phê bình, ca sĩ. Xà phòng, ô tô, ra di ô, cà phê, ca nô. * Dặn dò: Học phần ghi nhớ và chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn: Tiết1: Viết một văn bản tóm tắt truyện Kiều và thuyết minh về tác giả Nguyễn Du. Tiết 2: Soạn theo câu hỏi sgk.

File đính kèm:

  • docTIET25.doc
Giáo án liên quan