Bài giảng lớp 9 môn học Toán học - Tiết 42: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp)

Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?

* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Bước 1: Lập phương trình

Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn

 Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết

 Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Trả lời.

Kiểm tra xem nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không thỏa mãn rồi kết luận

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Toán học - Tiết 42: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPKÍNH CHÚC CÁC THẦY, CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH MỘT NĂM MỚI AN KHANG THỊNH VƯỢNGKIỂM TRA BÀI CŨNhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trìnhBước 2: Giải phương trìnhBước 3: Trả lời. Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượngKiểm tra xem nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không thỏa mãn rồi kết luậnTiết 42: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH1) Ví dụ 1:Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới(có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị. 2) CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNHBước 1: Lập hệ phương trìnhChọn 2 ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượngBước 2: Giải hệ phương trìnhBước 3: Trả lời. Kiểm tra xem nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không thỏa mãn rồi kết luận3) Ví dụ 2:Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến TP.Cần thơ, quãng đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP.Cần Thơ về TP.Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km.Tiết 42: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNHMối liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian trong toán chuyển động:Quãng đường = Vận tốc .Thời gian(S = v . t)Thời gian = Quãng đường Vận tốc (t = S : v)Vận tốc = Quãng đường Thời gian(v = S : t)Bài giảiVậy vận tốc xe tải là 36km/h, xe khách là 49km/hgiờ (giờ)(giờ) Gọi x(km/h) là vận tốc của xe tải, y (km/h) là vận tốc của xe khách.Thời gian xe khách đi: 1 giờ 48 phút =Thời gian xe tải đi: 1giờ + = Quãng đường xe tải đã đi: Quãng đường xe khách đã đi: Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình:(Km)(Km)Mặc khác tại vị trí gặp nhau, tổng quãng đường 2 xe đi được chính là quãng đường từ TPHCM đến TPCần Thơ nên ta có phương trình:Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:(tmđk)Tiết 42: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH3) Ví dụ 2:Cách giải khác cho ví dụ 2:Gọi quãng đường xe tải đi được đến chỗ gặp nhau là x(km), quãng đường xe khách đi được đến chỗ gặp nhau là y(km). Điều kiện: 0< x < 189; 0< y < 189Vì tổng quãng đường 2 xe đi được bằng 189km nên ta có phương trình:(1)Vận tốc của xe tải là:(km/h)Vận tốc của xe khách là:(km/h)Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13km nên ta có phương trình:(2)Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 2) CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNHBước 1: Lập hệ phương trình -Chọn 2 ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. -Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.Bước 2: Giải hệ phương trình.Bước 3: Trả lời Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thoã mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.Hướng dẫn về nhàHọc thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trìnhHoàn thiện cách 2 trong ví dụ 2Làm bài tập 28, 29, 30 sách giáo khoaXem trước bài tiếp theo

File đính kèm:

  • ppttiet 55 giai bai toan bang cach lap phuongh trinh.ppt