Câu 1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ:
A (1; 2), B (2; 4), C (3; 6)
A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9).
Nhận xét: Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.
Câu 2: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo các giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Nhận xét: Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.
10 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Toán học - Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax+b ( a # 0 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP THỂ LỚP 9B CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜGV: NGUYỄN V KHO¸TKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng tọa độ: A (1; 2), B (2; 4), C (3; 6) A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9).Câu 2: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo các giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:x123y =2x246y =2x+3579x123y =2xy =2x+3Đáp án:Câu 3: Nhắc lại đồ thị của hàm số y = ax (a 0).Đáp án : Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1; a).Nhận xét: Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.Nhận xét: Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.Đáp án: Ta đã biết: - Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1; a). Vậy đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) có dạng như thế nào? Làm cách nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b(a 0)?y = ax+b(a 0)§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) -Với cùng hoành độ thì tung độ của các điểm A’, B’, C’ đều lớn hơn tung độ của các điểm A, B, C là 3 đơn vị.Nhận xét: Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng - Các điểm A(1; 2), B (2; 4), C (3; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. song song với đường thẳng y = 2xvà cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. - Các điểm A’(1; 5), B’(2; 7), C’(3; 9) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3.y = 2xy = 2x + 3A’B’//ABB’C”//BCMà A, B, C thẳng hàng.Nên A’, B’, C’ cũng thẳng hàng.§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Nhận xét : Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + by=2x+3y=2x; b được gọi là tung độ gốc.§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a). Khi b 0 thì y = ax + b Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b. Bước 1 :Cho x = 0 thì y = b; điểm P(0; b)Cho y = 0 thì x = ;điểm Q( ; 0 ) y = ax + b Mà x = 0 y = a.0 + b y = b y = ax + b Mà y = 0 ax + b = 0 ax = -b x = §3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a). Khi b 0 thì y = ax+b Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b. Bước 1: Cho x = 0 thì y = b; điểm P(0; b)Cho y = 0 thì x = ;điểm Q( ; 0 ) Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3 Giải Cho x = 0 thì y =điểm A(0; -3)-3 ; Cho y = 0 thì x = ; điểm B( ; 0)y = -2x - 3§3 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax+b ( a 0 )1. Đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc.2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax+b(a 0) Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1;a). Khi b 0 thì y = ax+b Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ta được đồ thị hàm số y = ax+b. Bước 1: Cho x = 0 thì y = b; điểm P(0; b)Cho y = 0 thì x = ;điểm Q( ; 0 ) Ví dụ : Vẽ đồ thị hàm số: y = - 2x - 3 Giải Cho x = 0 thì y =điểm A(0; -3)-3 ; Cho y = 0 thì x = ; điểm B( ; 0)y = -2x - 3? Vẽ đồ thị các hàm số sau: a/ y = 2x – 3; b/ y = -2x + 3HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) - Nắm vững kết luận tổng quát về đồ thị hàm của hàm số y = ax + b (a 0) - Làm bài tập 15; 17; 18 sách giáo khoa trang 51; 52Kính chaøo quùy thaày coâCHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
File đính kèm:
- TIET 22 DO THI HAM SO Y AX B.ppt