Qua bài này học sinh cần:
- Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- Biết dựng đường tròn qua 3 đIểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên đường tròn.
26 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tuần 11 - Tiết 20: Bài 1: Sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn: 2/11/2008
Chương II - đường tròn
Tiết 20:
Đ1. sự xác định đường tròn
tính chất đối xứng của đường tròn
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
Biết dựng đường tròn qua 3 đIểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên đường tròn.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của một hình tròn; nhận biết các các biển giao thông hình tròn có tâm đối xứng có trục đối xứng.
Tiến trình dạy học
Giới thiệu chương:
Nêu một số yêu cầu chung của chương trình.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn.
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa đường tròn.
GV: Dùng hình vẽ trên bảng cho HS nhận biết được vị trí tương đối của điểm M với đường tròn. (Bằng cách trực quan)
HS: Nêu 3 vị trí tương đối.
GV: Dùng bảng phụ vẽ lại 3 vị trí tương ứng
HS: Ghi các hệ thức tương ứng cho từng trường hợp của mỗi hình trên bảng phụ
HS: Làm bài tập ?1(Đứng tại chỗ trình bày lời giải cả lớp nhận xét)
I/ Nhắc lại về đường tròn
Vị trí
Hệ thức
M thuộc (O)
OM=R
M nằm ngoài (O)
OM>R
M nằm trong(O)
OM<R
Ký hiệu (O,R) hay (O)
Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn.
GV: Nêu câu hỏi: Từ định nghĩa đường tròn em hãy cho biết muốn có một đường tròn ta cần có những điều kiện gì? (Cần có tâm và bán kính)
GV: Giới thiệu khi biết đường kính của đường tròn ta xác định một đường tròn.
GV: Đặc vấn đề ngoài các cách trên đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
HS : (Hoạt động nhóm ) Làm BàI TậP ?2.
HS : Làm bài tập ?3.
HS : Rút ra kết luận
GV: Có thể vẽ đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác không? Làm thế nào xác định tâm?
GV: Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác
HS: Làm Bài tập 5 (SGK)
II/ Cách xác định đường tròn (SGK)
*Đường tròn ngoại tiếp tam giác.
(O): đường tròn ngoại tiếp ,
DABC là tam giác nội tiếp
Hoạt động 3: Tâm đối xứng.
- HS : Làm bài tập ?4 Và tìm tâm đối xứng của đường tròn,
III/ Tâm đối xứng : (SGK)
Hoạt động 4: Trục đối xứng của đường tròn
HS : Làm BàI TậP ?5 và cho biết trục đối xứng của đường tròn
GV: Đường tròn có bao nhiêu tâm đối xứng và có bao nhiêu trục đối xứng?
Hoạt động 5: Củng cố
Cho tam giác ABC vuông tại A. Có AB =6cm, AB = 8cm
Chứng minh: a / Các điểm A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm M.
b/ Trên tia đối của tia MA lấy điểm D, E, F, Sao cho MD = 4cm , ME = 6cm, MF = 5cm, Hãy xác định vị trí tương đối của các điểm D, E, F đối với đường tròn tâm M
GV: Hướng dẫn giải.
- Muốn cm các điểm A, B ,C thuộc đường tròn tâm M cần chứng minh điều gì ?
- Muốn xét xem các điểm D,E,F có thuộc đường tròn tâm M không ta cần đi so sánh các đoạn thẳng nào với R.
- Nêu cách chứng minh các điểm thuộc đường tròn.
a/vuông tại A có AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên ta có
MA = MB = MC
Do đó A,B, C thuộc đường tròn tâm M .
b/ Tính OB = R =5cm .
OD < R nên D nằm trong (M)
OF = R nên F thuộc (M).
OE > R nên F nằm ngoài (M)
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà : 1, 2, 3 ,4 .
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Ngày soạn: 8/11/2008
Tiết 21:
Đ1. sự xác định đường tròn
tính chất đối xứng của đường tròn
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Biết vận dụng kiến thức để chứng minh các điểm nằm trên một đường tròn.
Biết nhận dạng một số hình có trụ đối xứng và tâm đối xứng. tìm được trục và tâm đối xứng.
Biết xác định một điểm thuộc hoặc không thuộc đường tròn.
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các cách xác định đường tròn mà em đã học. Cho biết tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn.
HS 2: Nêu cách tìm tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở đâu?
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
HS: Hai em giải bài tập 1 và 4 ở SGK.
GV: - Cho các em nhắc lại cách chứng minh các điểm nằm trên một đường tròn.
- Dựa vào điều kiện gì để xét vị trí tương đối của một điểm và đường tròn?
Bài tập1/99
- Gọi I là giao điểm
hai đường chéo hình
chữ nhật.
Ta có IA = IB =IC = ID (Tính chất hình chữ nhật)
Do dó A,B,C,D nằm trên đường tròn (I) -
Bài 4/100.
Do đó A nằm trong đường tròn .
Nên B nằm ngoài đường tròn .
Vì vậy điểm C thuộc đường tròn.
Hoạt động 4: Nhận dạng và tìm tâm, trục đối xứng của một hình.
HS: Làm bài tập 6/100 (Cho HS ghi vào bảng con )
GV: Dùng bảng con của một số HS để cả lớp cùng chữa bài.
HS: Giải bài tập 7 với hình thức như trên
Bài 6/101 (h58 có tâm và trục đối xứng).
(h 59 có trục đối xứng )
Bài 7/ 101
(1-4), (2- 6) (3- 5)
Hoạt động 5: Dùng các kiến thức đã học để làm bài toán dựng hình
HS: Nêu lại các bước thực hiện bài toán dựng hình.
GV: Nêu hệ thống câu hỏi để dẫn dắt HS tìm tòi các bước dựng. - Tâm đường tròn qua hai điểm A,B nằm trên đường gì của AB?
-Tâm đường tròn cần dựng là giao điểm các đường nào?
- Muốn chứng minh B, C thuộc đường tròn tâm O cần chứng minh như thế nào?
HS: Nêu cách chứng minh của mình.
Bài 8/101
Dựng It là trung trực của BC
Giao điểm It và Ay là tâm O của đường tròn cần dựng
Chứng minh: O thuộc trung trực BC
nên OB = OC. Do đó B, C nằm trên (O)
Củng cố
Nêu các kiến thức trong bài đã sử dụng để làm bài tập.
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập 2, 9, 10 /128, 129 SB.
Tiết sau: Học bài "Đường kính và dây của đường tròn".
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Tuần: 12 Ngày soạn: 11/11/2008
Tiết 22:
Đ2. đường kính và dây cung
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn.
Nắm được các định lý và biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính qua trung điểm dây, đường kính vuông góc với dây.
Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong chứng minh, trong suy luận.
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết trong đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng , các trục đối xứng đó là đường gì của đường tròn ?
Nêu các cách xác định đường tròn , làm bài tập 5/128 SBT.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính và dây
HS: - Đọc bài toán ở SGK và nghiên cứu lời giải trong sách.
- Qua kết quả của bài toán phát biểu định lý.
HS phát biểu định lý vàvẽ hình, ghi GT, KL Và từ GT, KL phát biểu lại thành lời
I/ So sánh dài của đường kính và dây.
Định lý1:
GT (O, R)
AB là đường kính
CD dây bất kỳ
KL AB > CD
Hoạt động 2: Tìm mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung.
GV: Vẽ đường tròn lên bảng.
HS: - Hãy vẽ đường kính AB, vẽ dây CD vuông góc với AB tại I (CD qua O và CD không qua O) Một em lên bảng còn cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Cho biết tam giác OCD là tam giác gì? (Trong trường hợp CD không qua O) Từ đó phát biểu Đl đường kính vuông góc với dây cung, bằng lời và ghi GT, KL
GV: Đặt vấn đề nếu CD không vuông góc với AB mà I là trung điểm của CD. Ta có thể suy ra quan hệ gì giữa AB và CD?
HS: Từ đó phát biểu t/c. HS: Làm ?1. Từ đó phát biểu định lý. Ghi GT, KL.
II/ Quan hệ vuông góc gữa đường kính và dây cung.
Định lý 2a:
GT (O) AB là đường
kính.
CDAB tại I.
KL IC = IB
Chứng minh: (SGK)
Định lý2b:
GT (O) AB là đường kính.
CD dây cung bất kỳ(OẽCD)
IC = ID.
KL AB^CD
Củng cố
HS : -Làm bài tập ?2
- Nhắc lại hai mối quan hệ đường kính và dây cung .
OM qua trung điểm AB (O ẽAB) nên OM^AB . Theo định lý Py ta go , ta có = 132 - 52 = 144
Suy ra AM, AB
Hướng dẫn học ở nhà
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 10, 11 ở nhà
Tiết sau: luyện tập.
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Ngày soạn: 15/11/2008
Tiết 23:
Luyện tập
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Biết vận dụng kiến thức và dụng các định lý ở tiết 22 để chứng minh đường kính qua trung điểm dây, đường kính vuông góc với dây.
Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong chứng minh, trong suy luận.
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 10 SGK
HS: 1 em giải lên bảng trình bày.
GV: hướng dẫn lại cách chứng minh cho lớp hiểu.
A
C
E
D
M
B
Gọi M là trung điểm của BC.
Ta có: EM = BC, DM = BC,
Suy ra: ME = MB= MC = MD; do đó B, E, D, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC.
b) Trong đường tròn nói trên, DE là dây, BC là đường kính nên DE< BC
Hoạt động 2: Bài tập 11 SGK
HS: 1 em giải lên bảng trình bày.
GV: hướng dẫn lại cách chứng minh cho lớp hiểu.
Kẻ OM vuông góc với dây CD.
Hình thang AHBK có:
AO = OB và OM // AH // BK
Nên MH = MK. (1)
OM vuông góc với dây CD nên
MC = MD. (2)
Từ (1) và (2) suy ra CH = DK.
Củng cố
Nêu các kiến thức trong bài đã sử dụng để làm bài tập.
Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã chữa
Tiết sau: Học bài “liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”.
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Tuần: 13 Ngày soạn: 17/11/2008
Tiết 24:
Đ3. liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn.
Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Bài tập : Cho hình vẽ biết OM và AB = 14 cm .
Tính MA ,MB
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: Thông qua bài toán đi tìm mối liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm
GV: - Cho HS đọc đề bài toán . Đưa bảng phụ có hình vẽ 68 SGK .
HS: - Chia lớp làm 2tổ
Tổ 1: Tính OH2 + HB2 theo R
Tổ 2: tính OK2 + KD2 theo R
GV: Dùng bảng con cho so sánh 2 kết quả và rút ra kết luận.
GV: Nếu AB và CD là 2 đường kính thì đẳng thức trên còn đúng không hoặc một trong hai là đường kính thì đẳng thức trên còn đúng không?
I/ Bài toán : (SGK)
OH2 + HB2= OK2 + KD2
Chú ý : (SGK)
Hoạt động 2: Tìm mối liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm
HS: Làm ?1. Dựa vào hình vẽ và điều kiện của bài toán để lý luận .
HS: Hãy phát biểu định lý đó bằng lời và ghi dưới dạng GT ,KL
GV: Đặt vấn đề: Nếu AB>CD hoặcCD>AB
thì OH, OK có quan hệ với nhau ntn?
HS: - Làm ?2 a.
- Phát biểu định lý bằng lời
- Làm ?2b.
- Phát biểu định lý bằng lời
GV: Cho HS nêu hai ý trên thành định lý phát biểu bằng lời và ghi GT, KL
II/ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây .
Định lý 1:
GT (O,R) , AB , CD là hai dây
OH , OK là khoảng cách từ O đến
1/ AB = CD
2/ OH = OK
KL 1/ OH = OK
2/ AB = CD
Định lý 2:
GT (O,R) , AB , CD là hai dây
OH , OK là khoảng cách từ O đến
AB , CD
1/ AB > CD
2/ OH <OK
KL 1/ OH < OK
2/ AB > CD
Củng cố
HS hoạt động theo nhóm , cho một nhóm trình bày lời giải và cả lớp nhận xét , bổ sung .
GV : Treo bảng phụ có lời giải mẫu để HS tham khảo , sửa sai và trình bày bài giải vào vở
GV : Cho HS nhắc lại kiến thức hai day bằng nhau và khoảng cách đến tâm trong một đường tròn . Từ hình vẽ cho HS nhận xét kiến thức trên được áp dụng cho hình ảnh nào trong hình vẽ
Do O là giao điểm 3 đường trung trực nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Mà OD > OE (GT) do đó AB < BC ; OE = OF nên AC = BC
Hướng dẫn học ở nhà
- Bài tập về nhà : 12 , 13 SGK
- Tiết sau : Luyện tập
Hướng dẫn bài tập 13
H ,K là trungđiểm AB ,CD . Các vuông
AB = CD nên OH = OK , OE chung
Từ đó suy ra đpcm
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Ngày soạn: 23/11/2008
Tiết 25:
Đ4. vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, ,nắm được các hệ thức.
Biết vận dụng kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Cho (O ;10cm) dây AB = 8cm . Tính khoảng cách từ O đến AB .
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: HS phát hiện được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm cát tuyến, tiếp tuyến, tiếp điểm.
GV: HS quan sát hình vẽ đầu bài trong SGK và dùng thêm hình ảnh trực quan để học sinh bước đầu hình thành được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .(Thước thẳng và đường tròn )
HS: Làm Bài tập ?1.
GV: Giới thiệu căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối sau .
HS : Cho biết hình ảnh nào ở đầu bài cho ta đường thẳng cắt đường tròn ?
HS: Làm ?2 (Đứng tại chỗ trả lời miệng)
GV: Nếu OH tăng lên thì độ dài đoạn AB ntn? Đến khi Athì đường thẳng và đường tròn có mấy điểm chung?GV cho cả lớp đi vào phần b
GV : Giới thiệu các khái niệm tiếp tuyến , tiếp điểm ,
HS : Xem nghiên cứu phần chứng minh và phát biểu Đl
GV: Dùng đồ dùng dạy học đưa ra hình ảnh trực quan khi OH tăng lên nữa thì a và đường tròn có mấy điểm chung ?. Từ đó đi qua vị trí tương đối c
HS : So sánh OH và R
I/ Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn :
a/ Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn . OH < R và HA = HB
b/ Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau .
Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của (O) .
Điểm C gọi là tiếp điểm .
OCa và OH = R.
Cm (SGK)
Định lý: (SGK)
GT (O;R) ,a là tiếp tuyến , C là tiếp điểm
KL OCa tại C
c/ Đường thẳng và
đường tròn không
giao nhau
OH > R
Hoạt động 2: Tìm hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến a
GV: Nếu đặt OH = d các em so sánh d và R trong từng vị trí tương đối
GV: Giới thiệu các mệnh đề đảo cũng đúng.
HS : Đọc bảng tóm tắt ở SGK
II/Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn: ( SGK)
Củng cố
HS : Làm bài tập ?3 Vẽ hìnhvào bảng con
GV : Treo bảng phụ của hình vẽ trên . Cho một em lên trình bày lời giải tìm AB .
GV: Treo bảng phụ có lời giải sẵn để học sinh đối chiếu sửa sai .
a/ OH = d < R ( 3< 5 )
Nên a cắt đường tròn tại hai điểm .
b/ Tam giác OHC vuông tại H .
áp dụng Py ta go ta được
HC2 = OC2 - OH2
HC2 = 52 -32 =25 - 9 =16
HC = 4 (cm) nên BC =8(cm)
OH
Hướng dẫn học ở nhà
HS học bài theo SGK và làm các bài tập ở nhà 17,18, 19 ,20
Chuẩn bị bài " Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn"
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Tuần: 13 Ngày soạn: 2/12/2008
Tiết 26:
Đ5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Biết vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm trên đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn.
Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Cho em HS giải BàiTập 17.
HS 2: Cho em HS giải bài tập 18. Cho biết đường thẳng nào là tiếp tuyến của đường tròn.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: Tìm các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, cụ thể hoá dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
GV: Cho HS nhắc lại các cách nhận biết tiếp
tuyến.
GV: Vẽ hình như hình bên rồi hỏi HS: a có phải là tiếp tuyến không? Vì sao ?
HS: Phát biểu Đl bằng lời và ghi GT, KL
HS: Thực hiện bài tập ?1
GV: Nêu bài toán cho điểm A thuộc đường tròn tâm O, Hãy vẽ tiếp tuyến tại A của đường tròn với A là tiếp điểm .
HS: Đứng tại chổ nêu các bước dựng.
GV: Nêu tình huống: Nếu điểm A không thuộc đường tròn thì làm thế nào để dựng được tiếp tuyến ?
I/ Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn :
GT (O) ,Đường thẳng a
OAa tại A
KL a là tiếp tuyến của (O)
Bài tập ?1
H
IHBC tại H nên
BC là tiếp tuyến của (I)
Hoạt động 2: Vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để dựng tiếp tuyến với đường tròn khi điểm A nằm ngoài đường tròn.
GV: Cho HS đọc đề bài toán và xem lời giải ở SGK
HS: Thực hiện bài tập ?2. Đứng tại chỗ trả lời
II/ áp dụng:
(SGK)
Củng cố
HS: Nêu các dấu hiệu nhận biét tiếp tuyến.
HS: Làm bài tập 21.
GV: Nêu các câu hỏi để gợi ý cho HS hình thành cách dựng
- (O) tiếp xúc d tại A thì OA và d có quan hệ ntn ?
- (O) qua A,B thì tâm O có quan hệ ntn đối với AB ?
- Làm thế nào xác định tâm O ?
GV : Cho HS nêu các vấn đề cần chứng minh
Bài 21
1/Cách dựng
- Từ A dựng tia Axd
- Dựng tia Iy AB
( I là trung điểm AB)
- Giao điểm Ax và Iy là tâm O cần tìm .
-Vẽ (O; OA) ta được đường tròn cần dựng
2/ Chứng minh :
- OAd ;A(O). Nên d là tiwps tuyến của đường (O).
OA = OB ( O đường trung trực AB) . Do đó A, B thuộc (O).
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà 22,23
Tiết sau: Luyện tập bài 27
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Ngày soạn: 4/12/2008
Tiết 27:
luyện tập
Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Cũng cố vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm trên đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn.
Vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để tính toán và chứng minh.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để tính toán và chứng minh.
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bài tập 21
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập có sử dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
HS: Trình bày bài giải lên bảng, HS cả lớp nhận xét và cùng hoàn thiện bài toán
Cách dựng:
- Dựng tia Axd
- Dựng tia Iy là
đường trung trực của
AB.
- Giao điểm O của
Ax
Chứng minh:
-OAd, A (O; OA) Nên d là tiếp tuyến
của (O; OA)
- OA =OB ( Do A,B thuộc trung trực AB )
Vậy A, B thuộc đường tròn tâm O
Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để tính toán và chứng minh
GV: Cho HS đọc bài tập 24
HS: Một em lên vẽ hình.
GV: Muốn chứng minh CB là tiếp tuyến (O) ta cần chứng minh ntn ?
OBBC
HS: Tìm và nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác đó.
HS: Một em lên trình bày lời giải.
HS: Nhắc lại cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
GV: Ngoài cách dùng công thức như trong bài, có thể dùng công thức nào khác để tính OC?
HS: Nêu các công thức có thể sử dụng để ttính được OC. Nêu sơ lược cách tính.
GV: Trong hình vẽ trên có mấy tiếp tuyến?
Đó là các tiếp tuyến nào? Chúng có quan hệ ntn với nhau? giải thích.
GV: Cho HS đọc đề bài 25. Dành thời gian cho các em vẽ hình.
GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn để HS tham khảo, so sánh với hình vẽ của mình.
HS: Theo em dự đoán OBAC là hình gì?
GV: Muốn chứng minh OBAC là hình thoi cần chứng minh ntn?
HS: Một em lên ghi lời giải câu a.
GV: Các em xem yêu cầu câu b giống với bài toán nào em đã gặp ?
HS: Tập trung theo nhóm. Cho một nhóm lên ghi lời giải ,các nhóm còn lại nhận xét.
GV: Treo bảng phụ có lời giải câu b để các em đối chiếu vớicách trình bày của mình.
GV: Rút ra cho HS kiến thức về nửa tam giác đều.
Bài 24
a/ Xét tam giác OAC
và tam giác OBC có
OA = OB (= R)
OC chung
(Do tam
giác AOB cân vàOC là
đường cao)
Do đó . Từ đó suy ra hay OBvà B thuộc đường tròn (O) .Nên BC là tiếp tuyến của (O)
b/ Gọi I là giao điểm OC và AB
Tam giác OBC vuông tại B có BI là đường cao ta có OI2 = OB2 - BI2 = 152 - 122
OI2 = 225 - 144 = 81
Nên OI =9cm
OB2 = OI . OC (Hệ thức lượng)
OC = = = 25 (cm)
Bài 25;
a/ Gọi H là giao điểm
OA và BC.
Ta có HO =HA (gt)
HB=HC
(bk vuông góc dây )
Nên OBAC là hình bình hành
Mà OABC . Do đó OBAC là hình thoi
(hbh có hai đường choé vuông góc)
b/ OB2 = OH.OE
OE = . Ap dụng Py ta go
ta có BE2 = OE2 - OB2 = (2R)2 -R2
= 4R2-R2 =3R2
Vậy BE =
Củng cố
Nhắc lại cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập 42 , 45 ? 134 SBT.
Chuẩn bị bài học sau : " Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau "
Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Tuần: 14 Ngày soạn: 6/12/2008
Tiết 28:
Đ6. tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
I. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
Biết cách tìm tâm của một hình tròn bằng thước phân giác.
II. đồ dùng dạy học
- Com pa, thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bài tập 21
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: Đi tìm định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau.
GV: Cho HS làm bài tập ?1.
GV: Muốn chứng minh các đoạn thẳng ,các góc bằng nhau ta làm ntn?
HS: Đứng tại chỗ nêu lên lời giải.
GV: Kết hợp bài tập 25 tiết trước và bài toán vừa rồi em nào phát biểu Đ/l về hai tiếp tuyến cắt nhau?
HS: Đọc lại nội dung Đ/l ở SGK. Dựa vào hình vẽ ghi GT, KL.
HS: Dựa vào kiến thức đã học nêu cách tìm tâm hình tròn bằng thước phân giác.
GV: Đưa câu hỏi: Đường tròn qua 3 đỉnh tam giác gọi là gì? Và giới thiệu đường tròn nội tiếp
I/ Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau:
Định lý:
GT (O) AB, AC
là hai tiếp
tuyến cắt nhau
tại A
B, C là hai tiếp
điểm
KL a/ AB =AC
Chứng minh: (SGK)
3. Củng cố
Cho hình vẽ bên.
Hãy tìm các đoạn thẳng bằng nhau các góc bằng nhau.
Giải thích.Dựa vào kiến thức nào ta có được điều đó?
AB, AC là các tiếp tuyến B, C là các tiếp điểm .
Ngoài các đoạn thẳng, các góc bằng nhau đó, có
những đoạn thẳng nào vuông góc nhau? Giải thích?
4. Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà: 26, 27
Tiết sau: Học tiếp hai phần còn lại của bài.
IV. Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Tuần: 15 Ngày soạn: 11/12/2008
Tiết 29:
Đ6. tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
I. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn, đường tròn bàng tiếp.
Biết vẽ một đường tròn nội tiếp tam giác cho trước.
II. đồ dùng dạy học
- Com pa, thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu đường tròn nội tiếp tam giác.
GV: Cho HS nhắc lại tính chất một điểm nằm trên tia phân giác của một góc.
HS : Làm bài tập ?3.
GV: Giới thiệu các khái niệm đường tròn nội tiếp , tam giác ngoại tiếp.
HS: -Tìm trên hình vẽ những đoạn thẳng bằng nhau. Giải thích.
- Tìm trên hình vẽ các góc bằng nhau.
Giải thích.
HS: Nêu cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác
II/ Đường tròn nội tiếp tam giác:
(I) Là đường tròn nội tiếp.
là tam giác ngoại tiếp
I là giao điểm hai đường phân giác trong tam giác .
Hoạt động 2: Giới thiệu đường tròn bàng tiếp của tam giác.
GV: Có thể vẽ trên bảng phụ hình vẽ 81 SGK và giới thiệu cho HS đường tròn bàng tiếp.
HS: Cho biêt cách xác định tâm của đường tròn bàng tiếp.
III/ Đường tròn bàng tiếp tam giác: (SGK)
HS vẽ hình 81 SGK vào vở
3. Củng cố
Cho HS làm bài tập 26 SGK.
4. Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà: 28, 29, 30.
Tiết sau: Luyện tập
IV. Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Tuần: 16 Ngày soạn: 16/12/2008
Tiết 30:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần :
Biết vận dụng hai tiếp tuyến cắt nhau vào bài tập tính toán và chứng minh.
Rèn luyện thói quen đưa các điều kiện bài toán về các đièu kiện đã học để tìm đường hướng chứng minh.
II. đồ dùng:
- Com pa, thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 26 ; 27
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
Hoạt động 1:Rèn luyện vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
HS: Đọc và vẽ hình bài tập 30/116
GV: Hướng dẫn HS chứng minh câu a. Bằng cách nêu các câu hỏi cho HS trả lời.
- Nêu tính chất đường phân giác của hai góc kề bù?
- OD, OC là đường phân giác của các góc nào? Hai góc đó quan hệ với nhau ntn?
HS: Cho biết OD và OC có quan hệ ntn với nhau? Giải thích.
HS: Một em lên trình bày lời giải
GV: Hỏi em nào có cách giải khác. Đứng tại chỗ trình bày lời giải .
GV: Các em nghiên cứu câu b.
- CD bằng tổng 2 đoạn thẳng nào? Giải thích?
- Trong tổng đó ta có thể thay đoạn CM, MD bằng các đoạn thẳng nào? Vì sao?
HS: Trình bày bài theo các gợi ý trên.
GV: Cho các em nghiên cứu câu c.
HS: Một em lên trình bày lời giải.
GV: Cho các em nhận xét và hỏi em nào có cách trình bày khác. Bài toán có thể thay đổi phần kết luận như thé nào? Về nhà ra kết luận cho bài toán với GT như đề bài.
GV: Cho các em làm bài tập theo nhóm. Đại diện nhóm giải thích kết quả.
Bài 30 :
a/
là hai góc kề bù.
OC là đường
phân giác góc
AOM, OD là
đường phân giác
góc MOB . Do đó .
Vậy = 900 .
b/ CD = CM + MD
mà AC = CM ( Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
BD = DM( Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra CD = AC + BD
c/ Ta có AC . BD = MC . MD
Mà tam giác COD vuông tại O có OM là đường cao nên . CM.MD = AC .BD = OM2 = R2 . Do đó BD. AC = R2 không đổi .
Bài 32:
Câu (D) đúng
3. Củng cố
- Trong bài tập trên chúng ta sử dụng kiến thức nào trong bài học? Nhắc lại?
4. Hướng dẫn học ở nhà
Bài 31 SGK. Bài 51 ; 54 SBT trang 135
- Bài học tiết sau: " Vị trí tương đối của hai đường tròn "
IV. Bổ xung – rút kinh nghiệm
..
..
Tuần: 17 Ngày soạn: 21/12/2008
Tiết 31:
Đ7. vị trí tương đối của hai đường tròn
I. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần :
Nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau ( Tiếp điểm và đường nối tâm, tính chất của hai đường tròn cắt nhau, hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm ).
Rèn luyện tính chính xác t
File đính kèm:
- Chuong 2.doc