Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết 51: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác

* Hãy nêu quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

* Cho hình vẽ

 Biết AD = AC. So sánh BCD và BDC

Mặt khác: BCD > ACD (vì tia CA nằm giữa hai tia CB và CD) (2)

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết 51: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẠI LỘCTRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU--------------------------------------***-----------------------------------TIẾT DẠY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TINGV thực hiện : Nguyễn Thị Diệu HươngTổ chuyên môn : Toán D A B C* Hãy nêu quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.* Cho hình vẽ Biết AD = AC. So sánh BCD và BDC Giải : Ta có : AD = AC (gt)Nên : ADC = ACD (tam giác ACD cân) Mặt khác: BCD > ACD (vì tia CA nằm giữa hai tia CB và CD) (2)Từ (1) và (2) suy ra BCD > BDC (đpcm)--------***-------* Em hãy so sánh BD và BC BD > BCHay : BDC = ACD (1) A BCTiết 51 :QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁCBẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁCB C412* Vẽ thử tam giác có độ dài các cạnh là : 1cm; 2cm; 4cm Định lý : A B C Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. AB + AC > BC AC + BC > AB AB + BC > AC GT ABC KLI/ BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC : (SGK)Tiết 51 : QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁCBẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC BCD > BDC KL AB + AC > BCBC* Cho hình vẽ Biết AD = AC. So sánh BCD và BDC A B C D A B C* GT ABC Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện, Suy ra : BD > BC Hay : AB + AD > BC Ta có : AC = AD, suy ra : ACD = ADC = BDC (1)Vì tia CA nằm giữa hai tia CB và CD nên : BCD > ACD (2)Từ (1) và (2) ta suy ra :Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD = ACNghĩa là : AB + AC > BC (đpcm)So sánh>AB + ACChứng minh : Tiết 51 : QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC - BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I/ BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC : * Định lý : (SGK) GT ABC A AB + AC > BC KL AB + BC > AC AC + BC > AB B C Chứng minh : (SGK) * Các bất đẳng thức trên gọi là bất đẳng thức tam giác Từ các bất đẳng thức tam giác, ta suy ra :(1) AB > BC - ACAC > BC - AB(2) AB > AC - BC BC > AC - ABAC > AB - BC BC > AB - AC (3) II/ HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC : * Hệ quả :(SGK) * Nhận xét : Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại (SGK) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao không có tam giác với độ dài 3 cạnh là : 1cm; 2cm; 4cm ?Ta có : 1 + 4 > 2Nhưng : 1 + 2 BC trừ cả hai vế cho AC, ta có : AB + AC – AC > BC – ACHay : AB > BC - AC Tương tự : AB + AC > BC, trừ cả hai vế cho AB, ta có AC > BC - AB AC + BC > AB AB > AC - BCAC – BC 6K C 2/ Cho tam giác ABC với hai cạnh BC = 1cm; AC = 7cm. a/ Hãy tìm độ dài cạnh AB, biết độ dài cạnh này là một số nguyên ?Giải : a/ Theo bất đẳng thức tam giác ta có : AC – BC BC KL AB + BC > AC AC + BC > AB B C Chứng minh : (SGK) * Các bất đẳng thức trên gọi là bất đẳng thức tam giác II/ HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC : Từ các bất đẳng thức tam giác, ta suy ra : AB > BC - AC AB > AC - BC AC > BC - AB BC > AC - ABAC > AB - BC BC > AB - AC * Hệ quả : (SGK) * Nhận xét : (SGK)AC – BC BC KL AB + BC > AC AC + BC > AB B C Chứng minh : (SGK) * Các bất đẳng thức trên gọi là bất đẳng thức tam giác II/ HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC : Từ các bất đẳng thức tam giác, ta suy ra : AB > BC - AC AB > AC - BC AC > BC - AB BC > AC - ABAC > AB - BC BC > AB - AC * Hệ quả : (SGK) * Nhận xét : (SGK)AC – BC < AB < AC + BC* Lưu ý : (SGK) DẶN DÒ VỀ NHÀ - Bài : 17 ; 19 ; 20 trang 63; 64 SGK - Học thuộc các bất đẳng thức tam giác - Xem lại tính chất trung điểm của đoạn thẳng BÀI TẬP LÀM THÊM A B M C * Cho tam giác ABC, M là trung điểm cạnh BC (như hình vẽ)Nối AM. Chứng minh :AM < AB + AC 2TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚCKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺCHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • ppttiet 51(1).ppt
Giáo án liên quan