Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp.
Tính chất của tứ giác nội tiếp.
Dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp.
Kĩ năng:
Chứng minh thành thạo một tứ giác là tứ giác nội tiếp.
Vận dụng được bài toán “ Chứng minh tứ giác nội tiếp” vào thực tế giải những bài toán đơn giản khác.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đèn chiếu , màn hình , thước , compa. Nội dung bài LUYỆN TẬP
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết 49: Luyện tập (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TRÌNH CHIẾU
Tiết 49 - Hình học lớp 9
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp.
Tính chất của tứ giác nội tiếp.
Dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp.
Kĩ năng:
Chứng minh thành thạo một tứ giác là tứ giác nội tiếp.
Vận dụng được bài toán “ Chứng minh tứ giác nội tiếp” vào thực tế giải những bài toán đơn giản khác.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đèn chiếu , màn hình , thước , compa. Nội dung bài LUYỆN TẬP
Học sinh:
Thước , compa
III/ Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức: (01’)
Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra vệ sinh
Khởi động máy, Khởi động Microsoft PowerPoint , Chọn Open - Chọn file GA – Chọn Slide1 – Chọn Slide Show – Chọn Custom Animation – chọn Slide Show .
Kiểm tra bài cũ:
Khởi động Microsoft PowerPoint
Chọn Open - Chọn file GA pp – Chọn Slide3 – Chọn Slide Show – Chọn Custom Animation – chọn Slide Show .
Thứ tự Slide
Mô tả trình chiếu Slide
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
03
trình chiếu các yêu cầu kiểm tra HS1
đọc lại các y/c cần kiểm tra
HS1: lên bảng trả lời các y/c
HS1: làm bài tâp 57/89/sgk
04
Yêu cầu HS nhận xét.
Trình chiếu đáp án kiểm tra HS1
Đánh giá , ghi điểm HS1
Theo dõi đáp án
Nhận xét kết quả kiểm tra của HS1
05
trình chiếu các yêu cầu kiểm tra HS2
đọc lại các y/c cần kiểm tra
HS2: lên bảng trả lời các y/c
HS2: làm bài tâp trên màn hình
06 - 07
Yêu cầu HS nhận xét.
Trình chiếu đáp án kiểm tra HS2
Đánh giá , ghi điểm HS2
Theo dõi đáp án
Nhận xét kết quả kiểm tra của HS2
08
Trình chiếu “ Bài học kinh nghiệm”
Yêu cầu một HS đọc
Một HS đọc “ Bài học kinh nghiệm”
Thuyết trình bằng lời
Nhận xét sự chuẩn bị bài của hai HS
Giới thiệu nội dung- nhiệm vụ của tiết học mới.
ôn tập các kiến thức về tứ giác nội tiếp
rèn luyện kĩ năng chứng minh tứ giác nội tiếp.
ứng dụng của tứ giác nội tiếp trong một số bài toán đơn giản khác
3. Luyện tập
09
trình chiếu đầu bài tập 58/90/ sgk
yêu cầu một HS đọc đầu bài.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập
Đọc đầu bài 58/90/sgk
10
Trình chiếu “hướng dẫn giải bài tập 58”
Chú ý chỉ đưa ra các gợi ý khi thật cần thiết để phát huy khả năng độc lập sáng tạo của HS
Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải
Theo dõi các gọi ý
Các nhóm hội ý tìm lời giải của bài toán theo hướng dẫn.
Trình bày lời giải của nhóm lên bảng
11 - 12
Trình chiếu “ ĐÁP ÁN”
Hỏi: lời giải bài toán câu a dựa theo “dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp” nào?
Hỏi: lời giải bài toán câu b dựa theo định lí nào?
Theo dõi đáp án
Theo dấu hiệu “ tứ giác có tổng hai góc đối diện nhau bằng hai góc vuông”
Theo định lí “ đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông”
Thuyết trình bằng lời
Việc chứng minh “Tứ giác nội tiếp” còn giúp ta giải được một số bài toán phức tạp hơn
13
trình chiếu đầu bài tập 59/90/ sgk
yêu cầu một HS đọc đầu bài.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập 59
Bài toán có nhiều cách giải
Đọc đầu bài 59/90/sgk
14
Trình chiếu “hướng dẫn giải bài tập 59” cách 1
Chú ý chỉ đưa ra các gợi ý khi thật cần thiết để phát huy khả năng độc lập sáng tạo của HS
Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải
Theo dõi hướng dẫn giải bài tập 59
Các nhóm hội ý tìm lời giải của bài toán theo hướng dẫn.
Trình bày lời giải của nhóm lên bảng
15
Trình chiếu “ ĐÁP ÁN 1”
Hỏi: lời giải bài toán gồm những bước nào?
Hỏi: việc chi ra tứ giác ABCP nội tiếp có lợi gì?
Nhấn mạnh : lợi ích của việc chỉ ra tứ giác nội tiếp trong bài toán này.
Bài toán này còn có cách giải khác
Bước 1: chỉ ra ABCP là tứ giác nội tiếp
Bước 2: chỉ ra ABCP là hình thang cân
Bước 3: so sánh AP với BC,AD với BC
Vận dụng được tính chất “ tổng hai góc đối diện của một tứ giác nội tiếp”
16
Trình chiếu “hướng dẫn giải bài tập 59” cách 2
Chú ý chỉ đưa ra các gợi ý khi thật cần thiết để phát huy khả năng độc lập sáng tạo của HS
- Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải
Theo dõi hướng dẫn giải bài tập 59
Các nhóm hội ý tìm lời giải của bài toán theo hướng dẫn.
Trình bày lời giải của nhóm lên bảng
17
Trình chiếu “ ĐÁP ÁN 2”
Hỏi: lời giải bài toán gồm những bước nào?
Hỏi: việc chi ra tứ giác ABCP nội tiếp có lợi gì?
Nhấn mạnh : lợi ích ( như Slide15)
Yêu cầu so sánh hai cách giải
Bước 1: chỉ ra ABCP là tứ giác nội tiếp
Bước 2: chỉ ra ABCP là hình thang cân
Bước 3: so sánh AP với BC,AD với BC
Vận dụng được “tính chất của hình thang cân”
So sánh hai cách giải, rút kinh nghiệm
18
Nhận xét tiết học.
Trình chiếu hướng dẫn học ở nhà
Ghi câu hỏi về nhà soạn bài
File đính kèm:
- G.A MO TA HH.doc