Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết : 27: Luyện tập

1/ Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?

2/ Cho điểm A (O), hãy vẽ tiếp tuyến của đường tròn tại A.

3/ Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O).

 

ppt31 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết : 27: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TẬP THỂ LỚP 9A1 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO!!!TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNTiết : 27 LUYỆN TẬPTRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂNGiáo viên : CAO THỊ LÊNPHÒNG GD - ĐT QUI NHƠNTOÁN 9KIỂM TRA BÀI CŨ2/ Cho điểm A (O), hãy vẽ tiếp tuyến của đường tròn tại A. 1/ Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?3/ Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O). 1/ Nêu đúng các dấu hiệu như trong SGK. (4đ)ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 3/ Hình b: Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O) (3đ)2/ Vẽ đúng tiếp tuyến của đường tròn tại A (3đ) Tiết 27: LUYỆN TẬPBài 24 Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính . Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểâm C.a/ Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tròn.b/ Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, dây cung AB = 24cm. Tính độ dài OC.KLGTCho (O), OC AB,OA = 15 cm; AB = 24cm a/ CB là tiếp tuyến (O).b/ Tính OC ? Tiết 27: LUYỆN TẬPBài 24 a: KLGTCho (O), OC AB,OA = 15 cm; AB = 24cm a/ CB là tiếp tuyến (O).b/ Tính OC ?CB là t/t của (O) Tiết 27: LUYỆN TẬPBài 24 a: KLGTCho (O), OC AB,OA = 15 cm; AB = 24cm a/ CB là tiếp tuyến (O).b/ Tính OC ?CB là t/t của (O)Tam giác AOB cân tại O, có OH là đường cao nên OH cũng là phân giác củaTa lại có:(c.g.c)Do đó, CB là tiếp tuyến của (O).OHHAOCGT LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài 24b)KLGTb/ Tính OC ?Cho (O),OC AB, AC OAOA = 15 cm; AB = 24cm a/ CB là tiếp tuyến (O). LUYỆN TẬP Tiết 27: Trong tam giác vuông AOC, ta có:Bài giảiTa có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (đ/lí Pi ta go)HAOCGTOHBài 24b)KLGTCho (O),OC AB,AC OAOA = 15 cm; AB = 24cm a/ CB là tiếp tuyến (O).b/ Tính OC ? LUYỆN TẬP Tiết 27: Ta có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (Đ/lí Pi ta go)Trong tam giác vuông AOC, ta có:Lưu ý: Định lí về tính chất cơ bản của tiếp tuyến và định lí về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn là hai định lí có mối quan hệ thuận đảo. bổ sung: Gọi K là giao điểm của OC và (O); H là trung điểm của OK.a/ Tứ giác OAKB là hình gì ? Vì sao ?b/ Cho OA = R, tính độ dài AC theo R.Bài 24b) LUYỆN TẬP Tiết 27: bổ sung: Gọi K là giao điểm của OC và (O); H là trung điểm của OK.a/ Tứ giác OAKB là hình gì ? Vì sao ?b/ Cho OA = R, tính độ dài AC theo R. LUYỆN TẬP Tiết 27: Ta có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (Đ/lí Pi ta go)Trong tam giác vuông AOC, ta có: OAKB là hình thoi. HO = HK, OK AB (gt) OK AB OAKB là hbh ;Bài 24b)Bổ sung: HA = HB a/ LUYỆN TẬP Tiết 27: Ta có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (Đ/lí Pi ta go)Trong tam giác vuông AOC, ta có: AC OAK đều ;Bài 24b)Bổ sung: OA = AK; OA = OK b/ Tính AC theo R. LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài 24(b) :b/ Ta có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (Đ/lí Pi ta go)Trong tam giác vuông AOC, ta có:Ta lại có:(c.g.c)Do đó, CB là tiếp tuyến của (O).a/ Tam giác AOB cân tại O, có OH là đường cao nên OH cũng là phân giác củaCho đoạn thẳng AB và O là trung điểm của AB . Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ AB vẽ tia Ax, By vuông góc với AB .Trên Ax , By lấy lần lượt hai điểm C, D sao cho .Tia DO cắt đường thẳng CA tại I.Chứng minh :a) OD = OI;b) CD = AC + BD.Bài tập bổ sung: LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài tập bổ sung :Cho đoạn thẳng AB và O là trung điểm của AB . Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ tia Ax, By vuông góc với AB .Trên Ax , By lấy lần lượt hai điểm C, D sao cho . Tia DO cắt đường thẳng CA tại I. Chứng minh :a) OD = OI;b) CD = AC + BD.a/CM: OD = OI LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài tập :a/CM: OD = OIOD = OI LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài tập :a/CM: OD = OITa có : OBD = OAI (g.c.g) OD = OI (2 cạnh t/ứng)b/CM: CD = AC + BDcân tại C. LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài tập :a/CM: OD = OITa có : OBD = OAI (g.c.g) OD = OI (2 cạnh t/ứng)b/CM: CD = AC + BDcân tại C.mà AI = BD ( OBD = OAI) (3)Ta có: CID có CO vừa là đường cao vừa là trung tuyến.Suy ra: CID cân tại C. CD = CI (1)Mặt khác: CI = CA + AI (2) Từ (1) ,( 2) và ( 3) Suy ra: CD = AC + BD LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài tập :b/ Ta có: CID có CO vừa là đường cao vừa là trung tuyến.Suy ra: CID cân tại C CD = CI (1) Mặt khác: CI = CA + AI (2) mà AI = BD ( OBD = OAI ) (3) Từ (1) ,( 2) và ( 3). Suy ra: CD = AC + BD a/ Ta có : OBD = OAI (g.c.g)Suy ra: OD = OI (2 cạnh t/ứng)c/ Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB. CID cân tại C;CO ADCO là đường p/giác của góc COH = OA H (O; OA)(t/c điểm nằm trên tia p/giác)Bổ sung: LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài tập :b/ Ta có: CID có CO vừa là đường cao vừa là trung tuyến.Suy ra: CID cân tại C CD = CI (1) Mặt khác: CI = CA + AI (2) mà AI = BD ( OBD = OAI ) (3) Từ (1) ,( 2) và ( 3). Suy ra: CD = AC + BD a/ Ta có : OBD = OAI (g.c.g)Suy ra: OD = OI (2 cạnh t/ứng)c/ CM: CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB. CID cân tại C;CO ADCO là đường p/giác của góc COH = OA H (O; OA)Kẻ OH CD (H CD)(t/c điểm nằm trên tia p/giác)Mà CD OH tại H Do đó CD là tiếp tuyến của đường tròn (O;OA). Ta có : CID cân tại C ( câu b) nên đường cao CO đồng thời là đường phân giác của góc DCI.Do vậy, OH = OA (t/c các điểm nằm trên tia phân giác của góc ).Suy ra: H (O ; OA)d/ Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác OCD. Tiết 27: LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài 24(b) :Ta có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (Đ/lí Pi ta go)Trong tam giác vuông AOC, ta có:Bài tập:a/ Ta có : OBD = OAI (g.c.g)Suy ra: OD = OI (2 cạnh t/ứng)b/ Ta có: CID có CO vừa là đường cao vừa là t/ tuyến.Suy ra: CID cân tại C. CD = CI (1) Mặt khác: CI = CA + AI (2) mà AI = BD ( OBD = OAI ) (3) Từ (1) ,( 2) và ( 3). Suy ra: CD = AC + BD Ta có : CID cân tại C ( câu b) nên đường cao CO đồng thời là đường phân giác . Do vậy, OH = OA (t/c các điểm nằm trên tia phân giác của góc ). Suy ra: H (O ; OA) Mà CD OH tại H Do đó CD là tiếp tuyến của đường tròn (O;OA). c/ Kẻ OH CD (H CD) LUYỆN TẬP Tiết 27: Đểâ chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta có thể chứng minh:2/ Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.1/ Đường thẳng đó vuông góc với bán kính tại tiếp điểm của đường tròn.a là tiếp tuyến của (O)TRỊ CHƠITRỊ CHƠI Tiết 27: LUYỆN TẬPLuật chơiMỗi lượt chọn môït hàng ngang .Trả lời đúng câu hỏi từ khoá màu đỏ hiện lên .Dựa vào các từ khoá trả lời ô chữ chìa khoá .Một từ gồm có 9 chữ cái : Là một khái niệm hình học được học trong chương II – Hình học 9Ơ CHÌA KHỐTRỊ CHƠI Ơ CHỮPYTAGOĐIÊMC U N G H CVUÔNG O GBANKI H NTrong tam giác vuơng bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh gĩc vuơng. Đĩ là nội dung của định lý nào?2. Căn cứ vào đâu để xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn ? 3. Tập hợp các điểm cĩ khoảng cách đến điểm O cố định bằng R là .ĐƯƠNGTORN4. Nếu đường thẳng và đường trịn tiếp xúc nhau thì khoảng cách từ tâm của đường trịn đến đường thẳng bằng của đường trịn.AĐIÊMB5. Đường kính đi qua trung điểm của một dây khơng đi qua tâm thì như thế nào với dây đĩ?1345266. Qua ít nhất mấy điểm khơng thẳng hàng ta vẽ được một đường trịn?NÊYUTPÊITTừ khĩa  Tiết 27: LUYỆN TẬPLà thước cặp (pan –me) dùng để đo đường kính của một vật tròn.Các đường thẳng AC, BD, CD tiếp xúc với đường tròn. Gọi O là tâm của đ/ tròn.Các góc ACD, CDB, OAC, OBD đều là góc vuông nên ba điểm A, O, B thẳng hàng. Độ dài CD cho ta đường kính của đường tròn.Cĩ thể em chưa biết LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài 24(b) :Ta có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (Đ/lí Pi ta go)Trong tam giác vuông AOC, ta có:Bổ sung::a) Vì OA BC (gt) MB = MC ( đ/ lí đường kính vuông góc với dây cung).Tứ giác OCAB có:MO = MA, MB = MC tứ giác OCAB là hình bình hành (1)Mặt khác : OA BC (2)Từ (1) và (2) OCAB là hình thoi. b) Ta có: OAB đều vì OB = BA và OB = OA. OB = BA = OA = RDo đó Trong tam giác vuông OBE, ta có : BE = OB.tg = RBài tập:a/ Ta có : OBD = OAI (g.c.g)Suy ra: OD = OI (2 cạnh t/ứng)b/ Ta có: CID có CO vừa là đường cao vừa là t/ tuyến.Suy ra: CID cân tại C. CD = CI (1) Mặt khác: CI = CA + AI (2) mà AI = BD ( OBD = OAI ) (3) Từ (1) ,( 2) và ( 3). Suy ra: CD = AC + BD Ta có : CID cân tại C ( câu b) nên đường cao CO đồng thời là đường phân giác . Do vậy, OH = OA (t/c các điểm nằm trên tia phân giác của góc ). Suy ra: H (O ; OA) Mà CD OH tại H Do đó CD là tiếp tuyến của đường tròn (O;OA). c/ Kẻ OH CD (H CD)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ* Nắm chắc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Biết vận dụng để giải các bài tập đơn giản.* Làm các bài tập 45, 46, 47 SBT trang 134.HD: BÀI 45 SBTCho tam giác ABC cân tai A, các đường cao AD và BE cắt nhau tại H.Vẽ đường tròn (O) có đường kính AH. Chứng minh rằng:a/ Điểm E nằm trên đường tròn (O);b/ DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).Câu a: Sử dụng tính chất của đường trung tuyến trong tam giác vuông AEH, suy ra: OH = OA = OE.Câu b: Để chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn (O), ta c/minh DE OE tại E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ LUYỆN TẬP Tiết 27: Bài 24(b) :Ta có: OH AB Suy ra:Trong tam giác vuông AOH, ta có: (Đ/lí Pi ta go)Trong tam giác vuông AOC, ta có:Bổ sung::a) Vì OA BC (gt) MB = MC ( đ/ lí đường kính vuông góc với dây cung).Tứ giác OCAB có:MO = MA, MB = MC tứ giác OCAB là hình bình hành (1)Mặt khác : OA BC (2)Từ (1) và (2) OCAB là hình thoi. b) Ta có: OAB đều vì OB = BA và OB = OA. OB = BA = OA = RDo đó Trong tam giác vuông OBE, ta có : BE = OB.tg = RBài tập:a/ Ta có : OBD = OAI (g.c.g)Suy ra: OD = OI (2 cạnh t/ứng)b/ Ta có: CID có CO vừa là đường cao vừa là t/ tuyến.Suy ra: CID cân tại C. CD = CI (1) Mặt khác: CI = CA + AI (2) mà AI = BD ( OBD = OAI ) (3) Từ (1) ,( 2) và ( 3). Suy ra: CD = AC + BD Ta có : CID cân tại C ( câu b) nên đường cao CO đồng thời là đường phân giác . Do vậy, OH = OA (t/c các điểm nằm trên tia phân giác của góc ). Suy ra: H (O ; OA) Mà CD OH tại H Do đó CD là tiếp tuyến của đường tròn (O;OA). c/ Kẻ OH CD (H CD)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ* Nắm chắc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Biết vận dụng để giải các bài tập đơn giản.* Làm các bài tập 45, 46, 47 SBT trang 134.XIN CẢM ƠN CÁC THẦY , CƠ GIÁO VỀ DỰ TIẾT TỐNLỚP 9 A1!

File đính kèm:

  • pptHinh 9 tiet 27 Luyen tap.ppt