Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 34 - Tiết 67: Ôn tập cuối năm - Tiết 1

. Mục tiêu:

 - HS được ôn tập các kiến thức về căn bậc hai.

 - HS được rèn kĩ năng về rút gọn, biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức và một vài dạng câu hỏi nâng cao trên cơ sở rút gọn biểu thức chứa căn.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

 * GV: Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu

 * HS: Ôn tập chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba và làm các bài tập từ 1 - 5. Bài ôn tập cuối năm tr 131, 132 SGK

 

doc7 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 34 - Tiết 67: Ôn tập cuối năm - Tiết 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Ngày soạn : Tiết 67 Ôn tập cuối năm (Đại số) - tiết 1 I. Mục tiêu: - HS được ôn tập các kiến thức về căn bậc hai. - HS được rèn kĩ năng về rút gọn, biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức và một vài dạng câu hỏi nâng cao trên cơ sở rút gọn biểu thức chứa căn. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu * HS: Ôn tập chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba và làm các bài tập từ 1 - 5. Bài ôn tập cuối năm tr 131, 132 SGK III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chữa bài tập 1 tr 131 SGK Chọn (C) các mệnh đề I và IV sai I. Sai vì và vô nghĩa IV. = ± 10 Sai vì vế trái biểu thị căn bậc hai số học của 100 không bằng vế phải là ± 10 ? Chữa bài tập số 2 tr 148 SBT Chọn (D) x Ê 2,5 Giải thích: xác định Û 5 - 2x ³ 0 Û - 2 ³ - 5 Û x Ê 2,5 HS nhận xét bài làm. GV nhận xét, cho điểm 3. Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 2 Ôn tập kiến thức thông qua bài tập trắc nghiệm Bài tập 3 tr 148 SBT HS trả lời miệng Chọn (C). Vì = Bài tập: Chọn chữ cái đứng trước kết quả đúng Chọn (D). Giải thích 2 - = 2 - (2 - ) = 2. Chọn (B). 5- 2 Giải thích: = = Biểu thức có giá trị là: (A). (B). (C). (D). 8 - 2 1. Giá trị của biểu thức 2 - bằng: (A). - (B). 4 (C). 4 - (D). 2. Giá trị biểu thức bằng; (A). - 1 (B). 5 - 2 (C). 5 + 2 (D). 2 Hoạt động 3 Luyện tập các bài tập dạng tự luận Bài 5 tr 132 SGK Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến: GV: Hãy tìm điều kiện để biểu thức xác định rồi rút gọn biểu thức. ĐK: x > 0 ; x ạ 1 = = . = = Kết luận: Với x > 0, x ạ 1 thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến. Bài tập bổ sung - Thay P = và thu gọn phương trình - Đặt = t. Tìm điều kiện của t ? Để phương trình ẩn t có nghiệm cần điều kiện gì? - Hãy xét tổng, tích hai nghiệm khi D ³ 0 t1 + t2 = - 1 cho ta nhận xét gì ? - Vậy để phương trình có nghiệm dương và khác 1 thì m cần điều kiện gì ? - Kết hợp điều kiện. Cho biểu thức P = : : a. Rút gọn P b. Tìm các giá trị của x để P < 0 c. Tìm các số m để có các giá trị của x thoả mãn: P. = m - HS nêu cách làm: ĐK: x > 0 , x ạ 1 P = : : = = b. P < 0 Û < 0 ĐK: x > 0 , x ạ 1 Với x > 0 ị > 0 Do đó < 0 Û x - 1 < 0 Û x < 1 Kết hợp điều kiện Với O < x < 1 thì P < 0 c. P. = m - . ĐK x - 1 = m - x + - 1 - m = 0 Đặt = t. Ta có phương trình t2 + t - 1 - m = 0. ĐK: - Cần D ³ 0 D = 12 - 4 (- 1 - m) = 5 + 4m D ³ Û 5 + 4m ³ 0 Û m ³ -5/4 (1) - Theo hệ thức Vi-ét: t1+ t2 = -b/a = - 1 t1. t2 = c/a = - (1 + m) t1 + t2 = -1 => Phương trình có nghiệm âm. - Để phương trình có nghiệm dương thì t1. t2 = - (1 + m) < 0 ị 1 + m > 0 ị m > - 1 (2) Để nghiệm dương đó khác 1 cần a + b + c ạ 0 hay 1 + 1 - 1 - m ạ 0 ị m ạ 1 (3) Từ (1), (2), (3) ta có: Điều kiện của m để có các giá trị của x thoả mãn P. = m - Là m > - 1 và m ạ 1 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà số 4, 5, 6 tr 148 SBT, số 6, 7, 9, 13 tr 132, 133 SGK. IV.Rút kinh nghiệm Ngày.......tháng.....năm 200 Duyệt của BGH Ngày soạn : Tiết 68 Ôn tập cuối năm (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai - HS được rèn luyện thêm kĩ năng giải phương trình, giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Vi-ét vào việc giải bài tập II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu. * HS: - Ôn tập về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai y = ax2 (a ạ 0), giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét. - Làm các bài tập GV yêu cầu - Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của hàm số bậc nhất. ? Chữa bài tập số 6 (a) tr 132 SGK HS: A (1; 3) ị x = 1 ; y = 3 Thay vào phương trình y = ax + b ta được : a + b = 3 (1) B(-1; -1) ị x = -1 ; y = -1 Thay vào phương trình y = ax + b ta được: - a + b = - 1 (2) Ta có hệ phương trình: 3. Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 2 Ôn tập kiến thức thông qua bài tập trắc nghiệm Bài 8 tr 149 SBT Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = - 3x + 4 (A). (0; (B). (0; - (C). (-1 ; -7) (D). (- 1 ; 7) Chọn D (-1; 7) Giải thích: Thay x = -1 vào phương trình y = -3x + 4 y = - 3(-) + 4 y = 7 Vậy điểm (-1; 7) thuộc đồ thị hàm số. Bài 12 tr 149 SBT Điểm M (-2,5 ; 0 ) thuộc đồ thị của hàm số nào sau đây? (A). y = 1/5x2 ; (B). y = x2 (C). y = 5x2 ; (D). không thuộc cả ba đồ thị các hàm số trên Chọn (D) Giải thích: Cả ba hàm số trên có dạng y = ax2 (a ạ 0) nên đồ thị đều đi qua gốc toạ độ, mà không qua điểm M (- 2,5; 0) Hoạt động 3 Luyện tập bài tập dạng tự luận Bài 7 tr 132 SGK GV hỏi (d1) y = ax + b (d2) y = a’x + b song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau khi nào ? yêu cầu 3 HS lên trình bày 3 trường hợp . (d1) // (d2) (d1) º (d2) (d1) cắt (d2) Û a ạ a’. HS1: a) (d1) º (d2) HS2 b) (d1) cắt (d2) Û m + 1 ạ2 Û m ạ 1 HS3 c) (d1) // (d2) Bài 13 tr 150 SBT Cho phương trình x2 - 2x + m = 0 (1) Với giá trị nào của m thì (1) a) Có nghiệm b) Có hai nghiệm dương ? c) Có hai nghiệm trái dấu. Phương trình (1) có nghiệm Û D’ ³ 0 Û 1 - 3 ³ 0 Û m Ê 1 - Phương trình (1) có hai nghiệm dương Û 0 < m Ê 1 - Phương trình có hai nghiệm trái dấu Û P = x1.x2 < 0 Û m < 0 Bài 16 tr 133 SGK Giải các phương trình a) 2x3 - x2 + 3x + 6 = 0 GV gợi ý vế trái phương trình có tổng các hệ số bậc lẻ bằng tổng các hệ số bậc chẵn, để phân tích vế trái thành nhân tử, ta cần biến đổi đa thức đó để có từng cặp hạng tử có hệ số bằng nhau và hạ bậc. 2x3 + 2x2 - 3x2 - 3x + 6x + 6 = 0 Rồi biến đổi tiếp phương trình. b) x(x + 1) (x + 4)(x + 5) = 12 GV gợi ý nhóm nhân tử ở vế trái: [x (x + 5)] [(x + 1) (x + 4)] = 12 GV gọi 2 HS lên bảng làm tiếp. - yêu cầu HS về nhà giải tiếp. a) 2x3 - x2 + 3x + 6 = 0 Û 2x3+2x2-3x2- 3x + 6x + 6=0 Û 2x2 (x + 1)- 3x (x + 1) + 6 (x + 1) = 0 Û (x + 1) (2x2 - 3x + 6) = 0 b) x(x + 1) (x + 4)(x + 5) = 12 Û[x(x + 5)] [(x+1)(x+ 4)] = 12 Û (x2 + 5x)(x2 + 5x + 4) = 12 Đặt x2 + 5x = t ta có; t (t + 4) = 12 t2 + 4t - 12 = 0 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà số 10, 12, 17 tr 133, 134 SGK. Bài 11, 14, 15 tr 149, 150 SBT IV.Rút kinh nghiệm Ngày .tháng. năm 2007 Duyệt của giám hiệu

File đính kèm:

  • docDS9-34.doc