Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 32 - Tiết 63: Luyện tập

Mục tiêu:

 - HS được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình.

 - HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

 * GV: Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi sẵn đề bài, hình vẽ, bài giải mẫu.

 - Thước thẳng, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.

 

doc7 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 32 - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn : Tiết 63 Luyện tập I. Mục tiêu: - HS được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. - HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi sẵn đề bài, hình vẽ, bài giải mẫu. - Thước thẳng, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. * HS: - Bảng phụ nhóm, bút viết bảng, thước kẻ, máy tính bỏ túi. - Làm đủ các bài tập GV yêu cầu III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 45 tr 59 sGK Gọi số tự nhiên nhỏ là x => số tự nhiên liền sau là x + 1 Tích của hai số là x (x + 1) Tổng của hai số là 2x + 1 Theo đề bài ta có phương trình. x(x + 1) - (2x + 1) = 109 Û x2 + x - 2x - 1 - 109 = 0 Û x2 - x - 110 = 0 D = 1 + 440 = 441 = 21 x1 = (TMĐK) x2 = (Loại) Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 11 và 12. HS2 chữa bài 47 tr 59 SGK Lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét cho điểm. 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 2 Luyện tập Bài 59 Tr 47 SBT GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập đến khi lập xong phương trình bài toán. Gọi vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là x (km/h) ĐK: x > 3 Vận tốc xuôi dòng sông của xuồng là x + 3 (km/h) Vận tốc ngược dòng sông của xuồng là x - 3 (km/h) Thời gian xuồng xuôi dòng 30km là: (h) Thời gian xuồng ngược dòng 28 km là: (h) Thời gian xuồng đi 59,5km trên mặt hồ yên lặng là; (h) Ta có phương trình: + = 30. 2x (x - 3) + 28. 2x (x + 3) = 119 (x2 - 9) Û 60x2 - 180x + 56x2 + 168x = 119x2 - 1071 Û 3x2 + 12x - 1071 = 0 Û x2 + 4x - 357 = 0 D’ = 4 + 357 = 361 = 19 x1 = -2 + 19 = 17 (TMĐK) x2 = 2 - 19 = -21 (loại) Vận tốc của xuồng trên hồ yên lặng là 17 (km/h). Bài 46 tr 59 SGK GV ? Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì? HS: Tính kích thước của mảnh đất tức là tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. GV: Chọn ẩn số ? đơn vị? điều kiện? ? Biểu thị các đại lượng khác và lập phương trình bài toán. Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m). ĐK: x > 0 Vì diện tích của mảnh đất là 240m2 nên chiều dài là (m) Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi, vậy ta có phương trình (x + 3)= 240 Giải được kết quả x1 = 12 (TMĐK) x2 = -15 (loại) Vậy chiều rộng của mảnh đất là 12m Chiều dài của mảnh đất là; (m) 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà Bài tập số 51, 52 tr 59, 60 SGK Số 52, 56, 61 tr 46, 47 SBT Tiết sau ôn tập chương 4 IV.Rút kinh nghiệm Ngày.......tháng.....năm 200 Duyệt của BGH Ngày soạn : Tiết 64 Ôn tập chương IV Đại số I. Mục tiêu: - Ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương: + Tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ạ 0) + Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai + Hệ thức Vi-ét và vận dụng để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. - Giới thiệu với HS giải phương trình bậc hai bằng đồ thị - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình bậc hai, trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích ... II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: - Vẽ sẵn đồ thị các hàm số y = 2x2 ; y = -2x2 trên bảng phụ hoặc giấy trong để trả lời câu hỏi. - Viết tóm tắt các kiến thức cần nhớ” lên giấy trong hoặc tờ bìa - Vẽ sẵn đồ thị y = 1/4x2 và y = -1/4x2 trên bảng phụ để giải nhanh bài 54 SGK. - Giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập, một số bài giải mẫu. - Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ có sẵn hệ trục, ô vuông. * HS: - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV, đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1 Ôn tập lý thuyết yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK a) Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2 đồng biến khi x > 0, nghịch biến khi x < 0. Với x = 0 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. Không có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị lớn nhất. - Nếu a 0 Với x = 0 thì hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 0. Không có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất b) Đồ thị hàm số y = ax2 (a ạ 0) là một đường cong Parabon đỉnh O, nhận trục Oy là trục đối xứng. - Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị. - Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị. 1. Hàm số y = ax2 GV yêu cầu HS viết công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn 2. Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) Hãy điền vào chỗ (...) để được khẳng định đúng - Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) thì x1+x2 = .... ; x1.x2 = .... - Muốn tìm hai số u và v biết u + v = S, u.v = P, ta giải phương trình ... (điều kiện để có u và v là ....) - Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) có hai nghiệm x1 = ....; x2 ... Nếu ..... thì phương trình ax2 + bx +c = 0 (a ạ 0) Có hai nghiệm x1 = - 1 ; x2 = ... 3. Hệ thức Vi-ét x1 + x2 = x1.x2 = x2 - Sx + P = 0 S2- 4P ³ 0. x1 = 1 ; x2 = a - b + c = 0 x2 = - y x 4 - 4 4 -4 M M’ N’ N y =x y =-x2 Hoạt động 2 Luyện tập Bài 54 tr 63 SGK a) Tìm hoành độ điểm M và M’ b) GV yêu cầu 1 HS lên xác định điểm N và N’ - Ước lượng tung độ của điểm N và N’ - Nêu cách tính theo công thức a) Hoành độ của M là (-4) và hoành độ của M’ là 4 vì thay y = 4 vào phương trình hàm số, ta có x2 = 4 Û x2 = 16 Û x1,2 = ± 4 - Tung độ của điểm N và N’ là (-4) Điểm N có hoành độ = -4 Điểm N’ có hoành độ = 4 Tính y của N và N’ y = - (-4)2 = -.42 = - 4 Vì N và N’ có cùng tung độ bằng (-4) nên NN' // Ox. Bài 56 (a) SGK 3x4 - 12x2 + 9 = 0 Đặt x2 = t ³ 0 3t2 - 12t + 9 ³ 0 Có a + b + c = 3 - 12 + 9 =0 ị t1 = 1 (TMĐK) t2 = 3 (TMĐK) t1 = x2 = 1 ị x1,2 = ± 1 t2 = x2 = 3 ị x3,4 = Phương trình có 4 nghiệm. ? Chọn ẩn số ? Vậy sau 1 năm, dân số thành phố có bao nhiêu người ? ? Sau 2 năm, dân số thành phố tính thế nào ? ? Lập phương trình bài toán. Bài 63 tr 64 SGK Gọi tỉ lệ tăng dân số mỗi năm là x% ĐK: x > 0 - Sau một năm, dân số thành phố là 2 000 000 + 2000 000. x% = 2 000 000 (1 +x%) (người) - Sau 2 năm, dân số thành phố là 2 000 000 (1 +x%)(1 +x%) Ta có phương trình 2000 000 (1 +x%)2 = 2 020 050 Û(1 + x%) = Û(1 + x%) = 1,010025 Û * 1 + x% = 1,005 x% = 0,005 x= 0,5 (TMĐK) * 1 + x% = -1,005 x% = - 2,005 x = - 200,5 (loại) Vậy tỉ lệ tăng dân số mỗi năm của thành phố là 05%. 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập còn lại tr 63, 64 SGK IV.Rút kinh nghiệm Ngày .tháng. năm 2007 Duyệt của giám hiệu

File đính kèm:

  • docDS9-32.doc
Giáo án liên quan