* về kiến thức: HS biết được tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 và phân biệt chúng trong hai trường hợp a > 0 và a < 0. Nắm vững tính chất của hàm số với tính chất của đồ thị hàm số.
* về kĩ năng: Có kỹ năng tính toán nhanh giá trị nhờ phát hiện sự "đối xứng", từ đó vẽ được đồ thị của hàm số y = ax2 là đường cong trơn đều và đẹp.
* về thái độ: HS vẽ cẩn thận đồ thị, khuyến khích HS sử dụng giấy kẻ ô li để vẽ được chính xác.
F Trọng tâm: Vẽ đồ thị trong hai trường hợp.
II/ Chuẩn bị
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 22 - Tiết 48: Đồ thị của hàm số y = ax2 (a # 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Soạn ngày: 9/1/2010
Dạy ngày: 14/1/2010
Tiết 48 đồ thị của hàm số y = ax2 (a ạ 0)
I/ Mục tiêu:
* về kiến thức: HS biết được tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 và phân biệt chúng trong hai trường hợp a > 0 và a < 0. Nắm vững tính chất của hàm số với tính chất của đồ thị hàm số.
* về kĩ năng: Có kỹ năng tính toán nhanh giá trị nhờ phát hiện sự "đối xứng", từ đó vẽ được đồ thị của hàm số y = ax2 là đường cong trơn đều và đẹp.
* về thái độ: HS vẽ cẩn thận đồ thị, khuyến khích HS sử dụng giấy kẻ ô li để vẽ được chính xác.
Trọng tâm: Vẽ đồ thị trong hai trường hợp.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
Điền vào các ô trong bảng bằng các mũi tên đi lên và đi xuống:
x
-
0
+
y= ax2
(a > 0)
0
y= ax2
(a < 0)
0
GV vào bài từ nhận xét các đường mũi tên trong bảng để hình dung dạng của đồ thị hàm số
15’
2. Vẽ đồ thị hàm số y = ax2
+GV yêu cầu HS điền vào bảng giá trị của hàm số y = 2x2:
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x2
18
8
2
0
2
8
18
Ta cần biểu diễn đại diện 7 cặp số hay chính là 7 điểm đại diện trên hệ trục toạ độ:
(-3; 18); (-2; 8); (-1; 2); (0;0); (1; 2); (3; 18);
+GV hướng dẫn HS cách nối các điểm để có một đường cong trơn.
+Cho HS nhận xét đồ thị bằng cách làm tại lớp ?1:
đVị trí của đồ thị
đCác cặp điểm đối xứng nhau qua trục Oy.
đGiá trị nhỏ nhất của hàm số (điểm thấp nhất)
+ HS điền vào bảng và lập ra các cặp số từ đó biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ:
y
y = 2x2
18
8
2
x
0
+HS dùng giấy ô li để biểu diễn các điểm
đChú ý ở đây chọn đơn vị trên Ox gấp 2 lần đơn vị trên Oy
10’
3. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x2
+GV cho HS làm tương tự như đối với hàm số y = 2x2.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = -2x2
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
Ta cần biểu diễn đại diện 7 cặp số hay chính là 7 điểm đại diện trên hệ trục toạ độ:
(-3; -18); (-2; -8); (-1; -2); (0; 0); (1; -2); (3; -18);
+GV hướng dẫn HS cách nối các điểm để có một đường cong trơn.
+Cho HS nhận xét đồ thị
đVị trí của đồ thị
đCác cặp điểm đối xứng nhau qua trục Oy.
đGiá trị lớn nhất của hàm số (điểm cao nhất)
y
x
0
-8
-18
y = -2x2
đChú ý ở đây chọn đơn vị trên Ox gấp 2 lần đơn vị trên Oy
10’
4. Luyện tập củng cố
+GV cho HS đọc nhận xét về đồ thị trong hai trường hợp a> 0 và a < 0.
+HS làm ?3: cho hàm số y = x2
a) Xác định điểm D có hoành độ bằng 3.
b) Tìm điểm có tung độ bàng -5.
+GV cho HS làm tại lớp bài tập 4:
Gọi ý có thể dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị tương ứng của các hàm số (chỉ cần tính một "vế" rồi lấy đối xứng.
Chú ý kết quả để dưới dạng số thập phân (chính xác) hoặc phân số tối giản.
+HS thực hiện tính toán thay số vào công thức để ị D (3; -4,5)
ị E (; -5)
+HS đọc chú ý trong SGK về tính chất đối xứng của hàm số y = ax2.
+HS điền vào bảng sau đó dùng giấy ôli để vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = x2
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = x2
5. Hướng dẫn
+ Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 trong hai trường hợp, nhận dạng đồ thị. Rèn ruyện cách vẽ và đọc phần đọc thêm trong SGK.
Làm BTVN: BT5 (SBT trang 37)
+ Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet49.doc