Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 2 - Tiết 5: Luyện tập

Mục tiêu:

* Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức với a 0 và b 0.

* Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức vào làm bài tập ở các dạng chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh hai biểu thức.

* Thái độ: Rèn luyện tư duy cho HS về cách tính nhẩm, tính nhanh, thuộc các số chính phương.

* Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán cho học sinh.

II/ Chuẩn bị

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 2 - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Tuần 2 Dạy ngày: Tiết 5 Luyện tập I/ Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức với a ³ 0 và b ³ 0. * Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức vào làm bài tập ở các dạng chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh hai biểu thức. * Thái độ: Rèn luyện tư duy cho HS về cách tính nhẩm, tính nhanh, thuộc các số chính phương. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán cho học sinh. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Kiểm tra bài cũ Tính: b) + GV cho HS nhận xét đặc điểm của các biểu thức dưới dấu căn ? + GV: hãy đưa các biểu thức về dạng tích để tính sau đó gọi HS lên bảng thực hiện và cho nhận xét các bước biến đổi tìm kết quả , chấm điểm và củng cố kiến thức. +HS1 thực hiện a) +HS1 thực hiện b) +HS nhận xét bài giải của bạn. 10’ 2. Dạng 1 tính giá trị căn thức + GV cho HS BT24 SGK (tr 15) Rút gọn và làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 của các căn thức sau: tại x = . +GV hỏi HS có thay ngay giá trị của x vào bểu thức không? và yêu cầu HS hãy rút gọn biểu thức. + Sau khi rút gọn yêu cầu HS thay giá trị x = vào biểu thức đã rút gọn. + Câu b) GV yêu cầu HS giải tượng tự. +HS nhận xét bài giải của bạn. +HS làm BT24: tại x = . Tacó: Thay x = ta được: 2.[1+3()]2 = 2.(1 – 3 ằ 21,029. +HS về nhà làm phần (b) còn lại. 10’ 10’ 3. Dạng 2 Bài tập chứng minh + Bài 23(b) trang 15 – SGK:Chứng minh và là 2 số nghịch đảo của nhau. +GV : Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? đ Vậy ta phải chứng minh: .=1 Bài 26 (a) Tr7 – SBT. Chứng minh : +GV: để chứng minh một đẳng thức thông thường ta phải làm như thế nào? +GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Em đã sử dụng các quy tắc đã học nào? GV củng cố kiến thức đã vận dụng. +Bài 26 (SGK). So sánh:và +GV hướng dẫn HS biến đổi đưa về 2 biểu thức cùng dạng. Sau khi có kết quả GV thông báo: Với 2 số dương 25 và 9 CBH của tổng nhỏ hơn tổng các CBH của từng số.đ Đặt vấn đề TQ: Với 2 số a > 0; b > 0 thì +GV gợi ý phân tích: Û Û a +b +> a +b Û>0 (luôn đúng) đ Trình bày. +HS: Hai số là nghịch đảo của nhau khi tích hai số đó bằng 1. +HS xét tích: . ==2006 – 2005 = 1 đ Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau. +HS: ta thường đi biến đổi vế phức tạp kết quả bằng vế đơn giản. + Với bài này ta đi biến đổi vế trái. HS làm: = = (đpcm) HS: Ta có= 5 +3 =8 = = suy ra > Vậy: > Với a > 0 ; b > 0 ị > 0 ị a + b + > a+b ị ị (đpcm) 10’ 4. Luyện tập, củng cố +Bài tập 33 (a) (Tr 8 – SBT). Tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa và đưa chúng về dạng tích. +Biểu thức A phải có điều kiện gì để xác định? + Em hãy tìm điều kiện để đồng thời có nghĩa? (hay xác định). +Có thể dùng PP phân tích thành nhân tử: =ị x ³ 2. +HS : xác định khi biểu thức A lấy giá trị không âm tức là A³ 0. Để xác định đk là: Û Vậy biểu thức có nghĩa khi x ³ 2 5. Hướng dẫn + Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. Làm tiếp các BT còn lại:22(c;d)24(b); 25(b;c); BT17 + Chuẩn bị bài sau Đ4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

File đính kèm:

  • docTiet5.doc