Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 2 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương với a 0 và b 0.

* Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và rút gọn biểu thức. Kết hợp vận dụng hằng đẳng thức .

* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, ham học cho học sinh.

* Trọng tâm: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.

II/ Chuẩn bị

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 2 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Tuần 2 Dạy ngày: Tiết 4 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương I/ Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương với a ³ 0 và b ³ 0. * Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và rút gọn biểu thức. Kết hợp vận dụng hằng đẳng thức . * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, ham học cho học sinh. * Trọng tâm: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5’ 1. Kiểm tra bài cũ 2HS lên bảng làm BT8: Rút gọn biểu thức sau:a) b) HS3: So sánh và + GV vào bài từ việc so sánh và nêu lên ý nghĩa của 2 biểu thức và . Học sinh lên bảng thực hiện Gợi ý viết vậy =. 15’ 2. Định lý 1. Định lí: + GV cho HS làm ?1: Tính và so sánh và + GV cho HS đọc và hướng dẫn chứng minh định lí. Với hai số a và b không âm, ta có Để chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì theo định nghĩa ta phải chứng minh điều gì? + GV trình bày chứng minh và cho HS nắm chú ý và ghi : với a,b,c ³ 0. + GV trở lại bài tập đã kiểm tra đầu giờ: So sánh và Ta có = Vậy = + HS lên bảng thực hiện: Ta có : Vậy = (cùng bằng 20) +HS nhận xét : để khai căn một tích ta có thể khai căn từng thừa số. +HS đọc ĐL. +HS ta phải chứng minh 2 ý: Chú ý : Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều thừa số không âm. + HS quan sát VD để củng cố nội dung định lí vừa chứng minh. 15’ 3. áp dụng a) Quy tắc khai phương một tích. + GV giới thiệu quy tắc: Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. + GV hướng dẫn HS làm VD1: + GV lưu ý HS phải linh hoạt biến đổi để làm xuất hiện thừa số dạng a2 từ đó đưa ra ngoài căn. + GV chi HS thành 2 nhóm để làm ?2 + GV cho đánh giá nhận xét và củng cố QT. b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai. + GV giới thiệu quy tắc: Muốn nhân các căn thức bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các sô dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó. + GV hướng dẫn HS làm VD2: sau đó nhận xét tác dụng của quy tắc : nếu khai căn từng căn thức thì không cho kết quả chính xác nhưng nếu nhân lại thì cho kết quả chính xác đ tích hai số vô tỉ cho ta một số hữu tỉ. +GV cho HS làm ?3 và nắm chú ý sau đó làm VD3: Rút gọn biểu thức: a) với a ³ 0. b) . + Cho học sinh làm ?4 và củng cố 2 nội dung trọng tâm, sau đó cho HS làm bài tập tại lớp. + 2HS đọc quy tắc và lên bảng làm VD1: Tính : a) 7.1,2.5 = 42. b) = + 2HS lên bảng đại diện cho 2 nhóm làm bài tập ?2 a)= ? b) K/quả: = 0,4.0,8.15 = 4,8 + HS đọc quy tắc và làm VD2: a) b) =. + 2HS lên bảng làm ?3 : a) =. b) =. Chú ý : Một cách tổng quát với 2 biểu thức A và B không âm thì ta có: Đặc biệt với biểu thức A không âm thì . + HS làm ?4 :Rút gọn biểu thức với hai số a và b không âm. a) b) 10’ 4. Luyện tập củng cố + GV đặt câu hỏi củng cố: Phát biểu và viêt ĐL liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. + GV:ĐL này còn gọi là ĐL khai phương một tích hay ĐL nhân các căn thức bậc hai. ĐL được tổng quát như thế nào? Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai? +GV cho HS làm BT17(b,c) và BT19(b,d) (gọi 2HS làm trên bảng còn lại làm vào vở) +HS phát biểu như SGK, 1HS lên bảng viết ĐL: Với a, b ³ 0, + b) + c) B19: b) =a2.(a – 3) vì a ³ 3 nên 3 – a Ê 0. d) 5. Hướng dẫn + Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí. + Làm BT trong SGK: 18; 19; 20; 22; 23 (trang11).Và BT trong SBT: 23; 24 (trang 6)

File đính kèm:

  • docTiet4.doc