Mục tiêu:
* về kiến thức: HS nắm được khái niệm HPT bậc nhất hai ẩn qua dạnh tổng quát. Biết được nghiệm của HPT bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai HPT tương đương.
* về kĩ năng: Biết được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm và một số kỹ năng biến đổi 1 HPT thành 1 hệ mới tương đương với nó. Rèn kỹ năng quan sát hàm số để biết vị trí 2 đ/thẳng
* về thái độ: HS có lập luận chặt chẽ trong việc xét 2 HPT có tương đương hai không.
F Trọng tâm: Khái niệm nghiệm của HPT. Cách xét 2 HPT có tương đương hay không.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 16 - Tiết 32: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Soạn ngày: 21/11/2009
Dạy ngày: 9ABC ( 23/11/2009)
Tiết 32 hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
I/ Mục tiêu:
* về kiến thức: HS nắm được khái niệm HPT bậc nhất hai ẩn qua dạnh tổng quát. Biết được nghiệm của HPT bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai HPT tương đương.
* về kĩ năng: Biết được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm và một số kỹ năng biến đổi 1 HPT thành 1 hệ mới tương đương với nó. Rèn kỹ năng quan sát hàm số để biết vị trí 2 đ/thẳng
* về thái độ: HS có lập luận chặt chẽ trong việc xét 2 HPT có tương đương hai không.
Trọng tâm: Khái niệm nghiệm của HPT. Cách xét 2 HPT có tương đương hay không.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động cuả trò
1. Hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn
+GV cho HS làm ?1 thông qua việc xét 2 PT bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 và x - 2y = 4
+Sau khi HS kiểm tra xong GV thông báo: Ta nói cặp số (2; -1) là 1 nghiệm của HPT:
Tổng quát: cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: (I)
Nếu hệ (I) có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) được gọi là 1 nghiệm của hệ (I).
+GV phân tích cho HS hiểu mỗi PT bậc nhất có vô số nghiệm, nhưng nghiệm của HPT phải là nghiệm chung của cả hai PT.
GV có thể lấy VD một cặp số chỉ là nghiệm của PT này mà không là nghiệm của PT kia.
+HS làm ?1:
kiểm tra cặp số (2; -1) có là nghiệm của cả hai PT đã cho hay không?
HS tính toán và ghi vào vở:
*) ta có cặp số (2; -1) là nghiệm của PT
2x + y = 3 vì VT = 2.2 + (-1) = 3 = VP.
*)ta có cặp số (2; -1) là nghiệm của PT
x - 2y = 4 vì VT = 2 - 2. (-1) = 4 = VP.
+HS đọc khái niệm trong SGK và ghi dạng tổng quát.
+Ghi nhớ nghiệm của hệ là nghiệm chung của cả hai PT.
+Nếu cả hai PT đều không có nghiệm chung thì ta nói hệ vô nghiệm.
Giải HPT chính là đi tìm tất cả các nghiệm của nó
+GV cho HS làm ?2:
Sau khi HS bổ xung vào chỗ trống GV phân tích và đi đến kết luận như SGK.
+GV cho HS xét hệ PT:
Gọi 2 đ/thẳng xác định bởi 2 PT là (d1)và (d2) hãy vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục toạ độ.
Cho biết vị trí của 2 đường thẳng ? dựa vào đâu?.
GV: vì 2 đ/t cắt nhau nên chỉ có 1 giao điểm vậy số nghiệm của HPT như thế nào?
GV kết luận: đây là trường hợp HPT có n0 ! .
+GV cho HS xét hệ PT: sau đó cho HS nhận xét ngay 2 đường thẳng có vị trí như thế nào với nhau? Vậy có giao điểm không ? ị Hệ PT vô nghiệm.
+GV cho HS xét hệ PT: khi biểu diễn ta được hai đường thẳng trùng nhau vậy hệ vô số nghiệm, cách biểu diễn như thế nào?
GV: Ta biểu diễn nghiệm của HPT trong VD3 như biểu diễn nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn vừa học.
+GV: vậy có mấy khả năng về số nghiệm của HPT bậc nhất hai ẩn? ị Cho HS đọc TQ trong SGK.
Nếu (d) cắt (d') thì HPT có nghiệm duy nhất
Nếu (d)// song song với (d') thì HPT vô nghiệm.
Nếu (d) trùng (d') thì HPT có vô số nghiệm
HS làm BT ?2 sau đó ghi nhận xét
Tập nghiệm của hệ phương trình được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng ax + by = c và a'x + b'y = c'
y
+HS làm VD1: biến đổi hệ trở thành:
để tiện cho việc vẽ đồ thị.
HS xác định tọa độ giao điểm là M(2; 1). Và cho biết hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm duy nhất
3
M
1
x
3
0
2
ị HPT chỉ có 1 nghiệm duy nhất.
(x; y) = (2; 1)
+HS làm VD2: b/đổi hệ trở thành:
để tiện cho nhận xét 2 đường thẳng là song song với nhau nên không có giao điểm.
+HS làm VD3: b/đổi hệ trở thành:
Và thấy ngay 2 đường thẳng chỉ là một (trùng nhau) do đó hệ vô số nghiệm.
+HS làm ?3: hệ vô số nghiệm.
Dạng tổng quát là: S = {(x; 2x - 3)/ x ẻ R}
5. Luyện tập củngcố
+GV cho HS làm tại lớp BT4:Không cần vẽ hình
+HS làm BT4 tại lớp. 2HS lên bảng trình bày:
a) HPT có nghiệm duy nhất vì 2 đ/t cắt nhau do có hệ số góc khác nhau.
b) HPT vô gnhiệm do 2 đ/t song song.
c) HPT có nghiệm duy nhất do 2 đ/t cùng đi qua gốc tọa độ ị nghiệm duy nhất là (0; 0).
d) HPT vô số nghhiệm vì 2 đ/thẳng trùng nhau
6. Hướng dẫn
+ Nắm vững các trường hợp về số nghiệm của HPT bậc nhất hai ẩn. Cách biểu diễn ẩn y thông qua x để xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng từ đó biết được số nghiệm.
+ Làm BT7, 8 , 9, 10 (SGK - Trang 13). Chuẩn bị cho tiết sau: giải HPT bằng phương pháp thế.
File đính kèm:
- Tiet31.doc