Mục tiêu:
* về kiến thức: HS được hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương, nắm vững và hiểu sâu về khái niệm h/số, biến số, đồ thị của h/số, khái niệm h/số y = ax + b, tính đồng biến, n/biến của h/số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại điều kiện để 2 đ/thẳng cắt nhau, // với nhau, nhau, với nhau.
* về kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax + b, tính được góc của đ/t với trục Ox. Xác định được hàm số thoả mãn điều kiện của đề bài.
* về thái độ: HS có thái độ cẩn thận trong tính toán và trình bày khoa học khi vẽ đồ thị.
Trọng tâm: Ôn LT và BT dạng vẽ đ
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tuần 15 - Tiết 29: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Soạn ngày: 13/11/2009
Dạy ngày: 16/11/2009(9ABC)
Tiết 29 ôn tập chương II
I/ Mục tiêu:
* về kiến thức: HS được hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương, nắm vững và hiểu sâu về khái niệm h/số, biến số, đồ thị của h/số, khái niệm h/số y = ax + b, tính đồng biến, n/biến của h/số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại điều kiện để 2 đ/thẳng cắt nhau, // với nhau, º nhau, ^ với nhau.
* về kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax + b, tính được góc của đ/t với trục Ox. Xác định được hàm số thoả mãn điều kiện của đề bài.
* về thái độ: HS có thái độ cẩn thận trong tính toán và trình bày khoa học khi vẽ đồ thị.
Trọng tâm: Ôn LT và BT dạng vẽ đồ thị của hàm số, tính góc a, tìm điều kiện của HSG
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Ôn tập lý thuyết
+GV cho HS trả lời câu hỏi, sau khi HS tả lời câu hỏi, GV đưa lên bảng phụ "Tóm tắt các kiến thức cần ghi nhớ" tương ứng với từng câu hỏi:
1) Nêu định nghĩa về hàm số.
2) Hàm số thường được cho bởi những cách nào?.
3) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?.
4) Thế nào là h/số bậc nhất? Cho ví dụ.
5) Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ạ 0) có những tính chất gì ?.
Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?.
6) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào?.
7) Vì sao ta nói hệ số a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
8) Khi nào 2 đường thẳng
y = ax + b (d) và đ/t y = ax + b' (d'):
a) cắt nhau.
b) song song với nhau.
c) trùng nhau.
d) vuông góc với nhau.
+HS trả lời câu hỏi theo nội dung "Tóm tắt các kiến thức cần ghi nhớ".
1) SGK.
2) SGK. VD cho bằng công thức: y= 2x+ 1.
Ví dụ cho bằng bảng:
x
-2
-1
0
1
2
3
y
5
6
7
9
5
1
3) SGK.
4) SGK.
Ví dụ ;y = -3x - 5; y = -2x.
5) SGK.
H/số y = 2x là hàm số đ/biến vì có a =2> 0.
H/S y=-3x+3 là h/số n/biến vì có a =-3 < 0.
6) SGK: HS quan sát lại cách xác định trong hình 14 ở SGK.
7) Vì hệ số a có liên quan mật thiết đến độ lớn của góc thể hiện ở 3 ý sau:
*) khi a > 0 thì a nhọn và a càng lớn thì góc a càng lớn những vẫn nhỏ hơn 900.
*) khi a < 0 thì a tù và a càng lớn thì góc a càng lớn những vẫn nhỏ hơn 1800.
*) tga =(khi a > 0)
tga'=(khi a < 0 và a' là góc kề bù với a).
25’
2. Luyện tập củng cố
GV cho HS hoạt động nhóm làm các BT32, 33, 34, 35, 36 (SGK - Tr 61):
Nửa lớp làm BT 32+BT 33. Nửa lớp làm BT 34 + BT 35. Đề bài đưa lên bảng phụ.
*) Bài tập 34:
Hai đường thẳng y = (a - 1)x + 2 (với a ạ 1)
và đường thẳng y = (3 - a)x + 1 (với a ạ 3)
đã có tung độ gốc b ạ b' nên để 2 đường thẳng // thì a = a' Û(a - 1) = (3 - a) Û a = 2.
*) Bài tập 35:
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2). (với k ạ 0)
và đ/thẳng y = (5 - k)x+(4 - m). (với k ạ 5)
trùng nhau khi:
đ GV cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
+ Gv cho HS cả lớp làm tiếp BT36 để củng cố:
Cho 2 h/s bậc nhất y = (k + 1)x + 3
và y = (3 - 2k)x + 1.
a) Tìm k để 2 đồ thị h/s song song.
b) Tìm k để 2 đồ thị h/s cắt nhau.
c) 2 đ/thẳng trên có thể trùng nhau không ?
Bài tập 37 trang 61 (SGK):
a) GV gọi lần lượt 2HS lên bảng vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục:
y = 0,5x + 2 (1) và y = 5 - 2x (2)
GV yêu cầu HS xác định giao điểm với 2 đồ thị với trục Ox và giao điểm của 2 đồ thị.
GV hướng dẫn HS:
Toạ độ giao điểm C phải thoả mãn:
0,5x + 2 = -2x + 5Û 2,5x = 3 Û x = 1,2
Ta thay vào 1 trong 2 công thức: (thay vào 1)
y = 0,5x + 2 = 0,5.1,2 + 2 = 0,6 + 2 = 2,6.
Vậy tọa độ giao điểm 2đ/t là C(1,2; 2,6).
b) Tính độ dài các đoạn AB, BC, AC.
c) Tính các góc của 2 đ/t với trục Ox.
+GV hỏi thêm: Hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không ?.
Hãy xét tích a.a' = ?
Thử kiểm tra lại tổng 3 góc của DABC xem góc còn lại bằng bao nhiêu?.
GV củng cố toàn bài, yêu cầu HS học bài theo các kiến thức trong tâm để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết giờ sau?.
+HS hoạt động theo các nhóm, kết quả như sau:
*) Bài tập 32:
a) hàm số y = (m - 1)x + 3 đồng biến khi m - 1 > 0 Û m > 1.
b) hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến khi 5 - k 5.
*) Bài tập 33: hàm số y = 2x + (3 + m) và hàm số y = 3x + (5 - m) đều là hàm số bậc nhất và do a ạ a' nên để chúng cắt trục tung tại cùng 1 điểm thì b = b'
Û (3 + m) = (5 - m) Û 2m = 2 Û m = 1.
+HS cả lớp làm BT36 kết quả như sau:
a) Do hệ số b ạ b' nên để 2 đ/t song song thì: Û k + 1 = 3 - 2k Û 3k = 2 Û.
b) Để 2 đồ thị h/s cắt nhau thì:
y
c) Hai đường thẳng không thể trùng nhau vì có tung độ gốc khác nhau.
x
0
- 4
y=0,5x + 2
2
0
A
-1
2
-4
0
2,6
C
a
B
5
x
0
2,5
y=5 - 2x
5
0
x
b
b)HS thực hiện:
cm
ằ2,9cm
ằ 5,2 cm
c) Tính góc của 2 đường thẳng với Ox.
với y = 0,5x + 2 (1) ta có a > 0 vậy
tga = a = 0,5 ị a ằ 26034'.
với y = 5 - 2x (2) ta có a < 0 nên ta tìm góc kề bù:
ị ằ 63026'.
Vậy b ằ 1800 - 63026' ằ 116034'.
HS: 2đ/t vuông góc với nhau do tích hai hệ số bằng -1.
3. Hướng dẫn
+ Xem lại các BT đã chữa về các dạng tìm điều kiện hệ số, tính góc, vẽ đồ thị.
-2
-1,5
1
2
0
x
+ Làm BT38 (SGK - Trang 61) và BT 34, BT35 (SBT - Trang 62).
File đính kèm:
- Tiet29.doc