- Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai .
- Học sinh được rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình , giải hệ phương trình , áp dụng hệ thức Vi - ét vào giải bài tập .
* Trọng Tâm: Rèn kỹ năng giải phương trình giải hệ phương trình
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Đại số - Tiết 68: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 68 Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
- Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai .
- Học sinh được rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình , giải hệ phương trình , áp dụng hệ thức Vi - ét vào giải bài tập .
* Trọng Tâm: Rèn kỹ năng giải phương trình giải hệ phương trình
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
5’
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm hàm số bậc nhất , bậc hai . Tính đồng biến , nghịch biến đối với từng hàm số .
- Viết công thức nghiệm và hệ thức Vi - ét của phương trình bậc hai .
HS lên bảng viết công thức
20’
2. Ôn tập lý thuyết
- GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó chốt các khái niệm vào bảng phụ .
? Nêu công thức hàm số bậc nhất ; tính chất biến thiên và đồ thị của hàm số ?
- Đồ thị hàm số là đường gì ? đi qua những điểm nào ?
? Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
? Hàm số bậc hai có dạng nào ? Nêu công thức tổng quát ? Tính chất biến thiên của hàm số và đồ thị của hàm số .
- Đồ thị hàm số là đường gì ? nhận trục nào là trục đối xứng .
- Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn và cách giải theo công thức nghiệm .
- Viết hệ thức vi - ét đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) .
1. Hàm số bậc nhất :
a) Công thức hàm số : y = ax + b ( a ạ 0 )
b) TXĐ : mọi x ẻ R
- Đồng biến : a > 0 ; Nghịch biến : a < 0
- Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm A( xA ; yA) và B ( xB ; yB) bất kỳ . Hoặc đi qua hai điểm đặc biệt P ( 0 ; b ) và Q (
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
a) Dạng tổng quát :
b) Cách giải :
- Giải hệ bằng phương pháp cộng .
- Giải hệ bằng phương pháp thế .
3. Hàm số bậc hai :
a) Công thức hàm số : y = ax2 ( a ạ 0 )
b) TXĐ : mọi x R ẻẻ R
- Đồng biến : Với a > 0 đ x > 0 ; với a < 0 đ x < 0
- Nghịch biến : Với a > 0 đ x 0
- Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh O( 0 ; 0 )
nhận Oy là trục đối xứng .
4. Phương trình bậc hai một ẩn
a) Dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 )
b) Cách giải : Dùng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn ( sgk - 44 ; 48 )
c) Hệ thức Vi - ét : phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm đ hai nghiệm x1 và x2 thoả mãn :
và ( Hệ thức Vi - ét )
20’
3. Luyện tập củng cố
Bài tập số 6 (SGK – 132)
- GV ra bài tập gọi HS nêu cách làm .
- Đồ thị hàm số đi qua điểm A ( 1 ; 3 ) và B ( -1 ; -1 ) đ ta có những phương trình nào ?
- Hãy lập hệ phương trình sau đó giải hệ tìm a và b và suy ra công thức hàm số cần tìm ?
- Khi nào hai đường thẳng song song với nhau ?
- Đồ thị hàm số y = ax + b // với đường thẳng y = x + 5 đ ta suy ra điều gì ?
- Thay toạ độ diểm C vào công thức hàm số ta có gì ?
Bài 8 (SGK – 132)
- GV ra bài tập sau đó HD HS làm bài ?
- Nếu gọi điểm có định mà hàm số luôn đi qua là M0 ( x0 ; y0 ) đ ta có điều kiện gì ?
- GV làm mẫu sau đó HD lại cách làm từng bước cho HS .
a) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A ( 1 ; 3 ) đ Thay toạ độ điểm A vào công thức hàm số ta có :
3 = a . 1 + b đ a + b = 3 (1 )
Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm B ( -1 ; -1 ) đ Thay toạ độ điểm B vào công thức hàm số ta có :
-1 = a .( -1) + b đ - a + b = -1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Vậy hàm số cần tìm là : y = 2x + 1
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x + 5 đ ta có a = a' hay a = 1 đ Đồ thị hàm số đã cho có dạng : y = x + b ( *)
- Vì đồ thị hàm số đi qua điểm C ( 1 ; 2 ) đ Thay toạ độ điểm C và công thức (*) ta có :
(*) Û 2 = 1 . 1 + b đ b = 1
Vậy hàm số càn tìm là : y = x + 1 .
Gọi điểm cố định mà đường thẳng ( k + 1)x - 2y = 1 luôn đi qua là M0 ( x0 ; y0) đ phương trình
( k + 1) x0 - 2y0 = 1 có nghiệm với mọi k
Û kx0 + x0 - 2y0 - 1 = 0 có nghiệm với mọi k
Û
Vậy khi k thay đổi , các đường thẳng ( k + 1) x - 2y = 1 luôn đi qua một điểm cố định là M0 ( 0 ; - 0,5 )
4. Hướng dẫn
Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học , xem lại các bài tập đã chữa .
Nắm chắc các khái niệm đã học phần hàm số bậc nhất , giải hệ phương trình , hàm số bậc hai và giải phương trình bậc hai .
Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 132 , 133 .
BT 7 ( 132 ) - Dùng điều kiện song song đ a = a' ; b ạ b' ; cắt nhau a ạ a' ; trùng nhau a = a' và b = b' .
BT 10 : đặt ẩn phụ :
BT 13 - Thay toạ độ điểm A ( -2 ; 1 ) vào công thức của hàm số để tìm a .
Ôn tập tiếp về dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình .
File đính kèm:
- Tiet68.doc