Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 28 - Tiết 53: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Về kiến thức:

+ Nhận biết được diện tích của một hình.

+ Hiểu được: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích của mỗi loại.

2. Về kĩ năng:

+Vận dụng được: Cách tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn.

3, Về tư duy và thái độ:

+ Cẩn thận chính xác trong tính toán lập luận.

+ Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy lôgic.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 28 - Tiết 53: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 Tiết : 53 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN Ngày soạn: 10/03/2013 Ngày giảng:13/03/2013 I/ MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: + Nhận biết được diện tích của một hình. + Hiểu được: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích của mỗi loại. 2. Về kĩ năng: +Vận dụng được: Cách tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. 3, Về tư duy và thái độ: + Cẩn thận chính xác trong tính toán lập luận. + Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy lôgic. + Biết qui lạ về quen. + Thấy được ứng dụng của toán học vào thực tế. II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. Phương pháp dạy học dựa trên giải quyết vấn đề. III/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, sgk, sbt, máy chiếu... IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Công thức tính diện tích hình tròn (15 phút) GV đặt vấn đề: +Cho HS xem một số hình ảnh đồ vật có dạng hình tròn như: Mặt đồng hồ, mặt bàn tròn, miệng chậu cá cảnh, miệng bộ thau, ... +Cho HS xem hình cái quạt và ĐVĐ: Làm thế nào tính được diện tích phần giấy khi làm chiếc quạt? Để giải quyết được vấn đề này. Ta nghiên cứu bài học hôm nay. +GV ghi đề bài +H? Hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn bán kính R đã học ở tiểu học? +Ta đã biết 3,14 là giá trị gần đúng của số π và R.R viết gọn là R2. +Vậy công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = πR2 +GV cho VD: Tính diện tích của hình tròn có kính 3cm. +H?. Nếu gọi d là đường kính của hình tròn thì diện tích hình tròn đường kính d được tính bằng công thức nào? +Cho làm bài tập 77 SGK trang 98. +H?. Chu vi đường tròn bán kính R được tính bằng công thức nào? +Vậy diện tích hình tròn bán kính R có chu vi đường tròn là C được tính bằng công thức nào? -HS xem hình và theo dõi -HS xem hình và theo dõi +Diện tích hình tròn bán kính R là 3,14.R.R +Lắng nghe +Ghi bài vào vở +1HS lên bảng giải và cả lớp tự giải vào vở. +Vì d = 2R nên diện tích hình tròn đường kính d được tính theo công thức +Một HS lên bảng giải +Vì hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh là 4 cm nên d = 4cm Diện tích hình tròn là: + Chu vi đường tròn bán kính R được tính bằng công thức C = 2πR + Diện tích hình tròn bán kính R có chu vi đường tròn là C được tính bằng công thức TIẾT 53. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN 1. Công thức tính diện tích hình tròn Diện tích S của một hình tròn bán kính R được cho bởi công thức S = πR2 VD: Tính diện tích của hình tròn bán kính 3cm Giải Áp dụng công thức S = πR2 ta có: S = π.32 = 9π ≈ 9.3,14 = 28,26 cm2. Vậy diện tích của hình tròn bán kính 3cm là 28,26 cm2. Diện tích hình tròn đường kính d được tính theo công thức Bài tập 77/98 sgk: Vì hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh là 4 cm nên d = 4cm Diện tích hình tròn là: Diện tích hình tròn bán kính R chu vi C được tính bằng công thức HĐ2. Công thức tính diện tích hình quạt tròn (15 phút) +GV cho hình vẽ hình quạt tròn và yêu cầu HS nêu khái niệm hình quạt tròn. +GV cho một số hình quạt có đỉnh không trùng với tâm để HS hiểu sâu sắc hơn về hình quạt tròn. + Cho làm bài tập ? +Gọi HS lần lượt điền vào chỗ trống +H?. Ngoài ra diện tích hình tròn được tính bằng công thức nào nữa? Vì sao? +GV cho HS làm VD: Tính diện tích phần giấy làm quạt ở hình vẽ? +Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung tròn đó. +HS nhìn hình vẽ trả lời +HS đọc ? SGK trang 97 +Hình tròn bán kính R (ứng với cung 360o) có diện tích là πR2. Hình quạt tròn bán kính R, cung 1o có diện tích là Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung no có diện tích là + (vì +1 HS nêu cách giải (nếu được cho HS đó lên bảng trình bày lấy điểm kiểm tra miệng). 2. Công thức tính diện tích hình quạt tròn Hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung no. Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n0 được tính theo công thức hay (Với l là độ dài cung no của hình quạt tròn). VD: Tính diện tích phần giấy làm quạt ở hình vẽ? Diện tích hình quạt có bán kính R = 30cm là: Diện tích hình quạt tròn có bán kính R = 10 cm là Diện tích phần giấy làm quạt là: S = S1 – S2 = 375π - 125π/3 = 1000π/3(cm2) HĐ3. Củng cố (13 phút) Bài tập 80 SGK trang 98 +Y/c HS đọc đề +GV tóm tắt đề toán +Y/c HS hoạt động +GV cho HS nhận xét +GV khen thưởng một số nhóm có bài giải tốt. +Tóm tắt kiến thức diện tích hình tròn bằng BĐTD +Tóm tắt kiến thức diện tích hình quạt tròn bằng BĐTD +HS đọc đề +HS hoạt động theo nhóm và gắn lên bảng. +HS nêu nhận xét +HS trả lời theo câu hỏi của GV +HS trả lời theo câu hỏi của GV Bài 80/98 sgk Cách 1: Diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được là: Cách 2: Diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được là: S2> S1 nên với cách thứ 2 diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn. HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2’) -Học bài, nắm vững công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. -Làm các bài tập 78, 79, 81, 82 SGK; 68, 71, 72 SBT. -Nghiên cứu trước bài 83, 85, 86, 87 SGK để tiết sau luyện tập. *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT53HH9 DTHINHTRON.doc