Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập (tiếp)

 A. Mục tiêu.

-Kt: HS củng cố các kiến thức cơ bản về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, vị trí tương đối của đt với đường tròn và tiếp tuyến của đường tròn.

-Kn: Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, chứng minh , giải bài tập dựng tiếp tuyến . Phát huy tính tư duy , kỹ năng vận dụng định lý của học sinh .

-Tđ: Hứng thú học tập.

 B. Chuẩn bị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14-Tiết 27 Ngày dạy 12 - 12 - 2007 Luyện tập. A. Mục tiêu. -Kt: HS củng cố các kiến thức cơ bản về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, vị trí tương đối của đt với đường tròn và tiếp tuyến của đường tròn. -Kn: Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, chứng minh , giải bài tập dựng tiếp tuyến . Phát huy tính tư duy , kỹ năng vận dụng định lý của học sinh . -Tđ: Hứng thú học tập. B. Chuẩn bị. -Gv: Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke. -Hs: Ôn lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ; chuẩn bị compa, thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 3 HS trả lời , trình bày bài trên bảng. ( HS1): ? Nêu 3 vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn? Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. ( HS2): ? Làm bài 15 SGK tr 106. HS2 quan sát tranh vẽ hình 70 SGK tr 106 trên bảng phụ để trả lời. ( HS3): ? Nêu cách dựng tiếp tuyến của đường tròn (O) đi qua A trong hai trường hợp: A thuộc (O) và A nằm ngoài (O). Gv đánh giá , cho điểm , ĐVĐ vào bài lt. Hoạt động 2: luyện tập. (31 ph) Bài 24 : SGK tr 111. ? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? ? Để chứng minh BC là tiếp tuyến của (O) ta phải chứng minh gì. - Gợi ý : chứng minh OB ^ BC tại B . - Hãy chứng minh AC = BC sau đó c/m D ACO = D BCO. Suy ra . GV hướng dẫn chung và chốt lại cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn . ? Để tính CO ta cần dựa vào tam giác vuông nào và biết những yếu tố gì. - Gợi ý : tính MO theo MB và OB sau đó tính CO theo MO và OB . - GV gọi HS làm bài dựa theo hệ thức lượng trong tam giác vuông . ? Còn cách nào khác tính được CO không. Bài 25 : SGK tr 112. ? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì . - Tứ giác OBAC có các điều kiện gì ? có thể là hình gì ? hãy dự đoán và chứng minh ? - Gợi ý : Chứng minh OA ^ BC tại trung điểm mỗi đường đ OBAC là hình thoi . - GV gọi HS lên bảng chứng minh sau đó nhận xét và chốt lại bài toán . b) Gợi ý : tính MB theo D OMB biết OB = R ; OM = R/2 . Sau đó tính BE theo D vuông OBE . Bài 22 : SGK tr 111. Gv treo tranh vẽ sẵn hình đã dựng được để hướng dẫn HS phân tích tìm cách dựng. ? Muốn dựng được đường tròn theo yêu cầu đề bài ta cần dựng yếu tố nào. ? Điểm O là giao điểm của các đường nào. HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi gt-kl của bài 24. HS nêu cách c/m và trình bày trên bảng. C M B O A C/m: a) Có OC ^ AB M đ MA = MB Xét D AOB cân tại O có MO là đường cao nên OM cũng là đường trung trực đ AC = CB Xét D ACO và D BCO có : CO chung; AC = BC ; OA = OB = R nên D ACO = D BCO vậy do đó OB ^ CB đ CB là tiếp tuyến của (O) tại B . b) Có AB = 24 cm đ MA = MB = 12 cm . Xét D CBO có ( ). áp dụng hệ thức lượng ta có : OB2 = MO . CO (1) Xét D MOB có: MO2 = OB2 - MB2 = 152 - 122 = 81 đ MO = 9 cm . Thay vào (1) tính được CO = 25 ( cm ) HS đọc đề bài 25 , vẽ hình và ghi gt-kl. M E A O C B HS suy nghĩ nêu cách giải: a/ Xét tứ giác ABOC có : OA ^ BC ( gt ) đ MA = MB lại có: MO = MA (gt) đ Tứ giác ABOC là hình thoi . b/ Do BE là tiếp tuyến của (O) nên: BE BO. C/m Δ BAO đều nên Xét BEO có nên . Từ đó tính được : d d' O A HS quan sát hình vẽ, phân tích tìm cách dựng Hoạt động 3: củng cố.(4 ph) ? Nhắc lại kiến thức cơ bản trọng tâm vừa học vận dụng vào làm bài tập. Gv chốt lại và hướng dẫn chung. HS nhắc lại và ghi nhớ. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.(2 ph) - Nắm vững kiến thức đã học trên. Làm bài tập 42-44 SBT tr 134. - Hướng dẫn bài 42: tương tự bài tập áp dụng SGK tr 111. - Tiết 28" Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau". -------------------------------------------------- Tuần 14-Tiết 28 Ngày dạy 14- 12 - 2007 tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. A. Mục tiêu. -Kt: Học sinh nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ; đường tròn nội tiếp tam giác , tam giác ngoại tiếp đường tròn ; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác . -Kn: Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước . Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh . Biết cách tìm tâm của một vật hình tròn bằng thước phân giác -Tđ: Tích cự học tập, thấy được ứng dụng của hình học trong thực tế. B. Chuẩn bị. -Gv: Bảng phụ ghi hình 80, 81. Chuẩn bị compa , thước kẻ, thước phân giác, tấm gỗ tròn. -Hs: Ôn lại tính chất tiếp tuyến của đường tròn; chuẩn bị compa, thước kẻ. C. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (6 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 2 HS trả lời trên bảng. ( HS1): ? Phát biểu k/n tiếp tuyến của đường tròn, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn., nó có tính chất gì. ( HS2): ? Thực hành dựng tiếp tuyến đi qua A với đường tròn (O) ( A nằm ngoài (O)) HS2 : chỉ thực hành vẽ trên bảng. GV: đánh giá nhận xét ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1- định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau. (13 ph) Gv dùng phận kiểm tra bài cũ để giới thiệu về hai tiếp tuyến cắt nhau.Gv vẽ hình 79 lên bảng. A B O C - GV yêu cầu HS thảo luận lời ?1. - Gv giới thiệu góc tạo bởi hai tiếp tuyến và góc tạo bởi hai bán kính. ? Từ các kết quả trên rút ra kết luận gì nếu AB và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A. GV giới thiệu thước phân giác, yêu cầu HS thực hành tìm tâm miếng gỗ hình tròn. HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi ?1. HS: Xét hai tam giác vuông ABO và ACO có OB = OC; OA chung nên: ΔABO= Δ ACO suy ra AB = AB và HS rút ra các nhận xét.( Nội dung đ/l SGK tr 114). HS c/m lại chi tiếp chặt chẽ. HS trả lời ?2. Hoạt động 3: 2- đường tròn nội tiếp tam giác.(9 ph) Gv yêu cầu HS làm ?3. Gv treo bảng phụ ghi hình 80. ? C/m D, E, F nằm trên cùng một đường tròn ta làm như thế nào. I E F D C B A ? Cho biết đường tròn đi qua ba điềm D, E, F có mối liên hệ gì với tam giác ABC. - GV giới thiệu đó là đường tròn nội tiếp tam giác ABC. ? Đường trong nội tiếp tam giác là gì? Tâm của nó được xác định như thế nào. HS quan sát h.80 suy nghĩ làm câu ?3. HS : c/m được OE = OD = OD dựa vào c/m các tam giác bằng nhau. HS: Đường tròn đó tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác. HS nêu k/n và cách xác định tâm. A E B F D C K Hoạt động 4: 3- đường tròn bàng tiếp tam giác.(8 ph) Gv yêu cầu HS làm ?4. Gv treo bảng phụ ghi hình 81. ? C/m D, E, F nằm trên cùng một đường tròn ta làm như thế nào. ? Cho biết đường tròn đi qua ba điềm D, E, F có mối liên hệ gì với tam giác ABC. - GV giới thiệu đó là đường tròng bàng tiếp tam giác ABC. ? Đường trong bàng tiếp tam giác là gì? Tâm của nó được xác định như thế nào. ? Tâm K có thuộc phân giác của góc A không? Vì sao. HS quan sát h.81 suy nghĩ làm câu ?4. HS : c/m được KE = KD = KF dựa vào c/m các tam giác bằng nhau. HS: Đường tròn đó tiếp xúc với một cạnh và phần kéo dài của hai cạnh trên của tam giác. HS nêu k/n và cách xác định tâm. Hoạt động 5: củng cố.(8 ph) ? Nhắc lại kiến thức cơ bản trọng tâm của bài học . ? Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn bàng tiếp tam giác. Cho HS làm bài 26a, b SGK tr115. GV hướng dẫn vẽ hình. HS nhắc lại và ghi nhớ. 2 HS thực hành vẽ hình trên bảng đường tròn nội tiếp và đường tròn bàng tiếp tam giác. 2 HS lần lượt trình bày trên bảng. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà.(2 ph) - Nắm vững tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác. Làm bài tập 26c-28 SGKtr 115- 116. Hướng dẫn bài 28: tâm của đường tròn (O) tiếp xúc với cả hai cạnh của góc nằm trên đường phân giác của góc đó. - Tiết 29" Luyện tập".

File đính kèm:

  • doctuan 15 HH(27-28).doc