1. Kiến thức : HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các khái niệm tiếp tuyến , tiếp điểm . Nắm được định lý về tính chất tiếp tuyến .
2. Kỹ năng :HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
3. Thái độ:Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Tuần12 Tiết 24
Ngày soạn :29/11/07
Ngày dạy :1/12/07
I M/ỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức : HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các khái niệm tiếp tuyến , tiếp điểm . Nắm được định lý về tính chất tiếp tuyến .
Kỹ năng :HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Thái độ:Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
IICHUẨN BỊ :
Giáo viên:SGK, SBT, com pa , thước thẳng
Học sinh :SGK, SBT, com pa , thước thẳng
III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn :
GV : Nếu có một đường thẳng và một đường tròn , sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung ?
GV :Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung ?
Căn cứ vào số điểm chung ta có các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Nếu đường thẳng a không đi qua O thì OH so với R như thế nào ? Nêu cách tính AH , HB theo R và OH
Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH bằng bao nhiêu ?
GV : Nếu OH càng tăng thì độ lớn AB càng giảm đến khi AB = 0 hay A trùng B thì OH bằng bao nhiêu ?
GV : Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O; R) có mấy điểm chung ?
Gv yêu cầu HS đọc sgk/108
Khi nào nói đường thẳng a và đường tròn (O ; R) tiếp xúc nhau ?
Lúc đó đường thẳng a gọi là gì? Điểm chung duy nhất gọi là gì ?
Gọi tiếp điểm là C , các em có nhận xét gì về vị trí của OC đối với đường thẳng a và độ dài khoảng cách OH
GV hướng dẫn HS chứng minh nhận xét trên như sgk
GV yêu cầu HS phát biểu thành định lý
Gv : nhấn mạnh đây là tính chất cơ bản của tiếp tuyến của đường tròn
Hoạt động 2 : Củng cố
Cho hs nhắc lại các vị trí tương đối ?
Cho hs làm bài 20 SGK.
Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì ?
Đề bài cần tính gì ?
Những kiến thức nào có thể sử dụng để tính ?
Gv yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ trình bày ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Học kỹ lý thuyết xem lý thuyết phần II ,trước khi làm bài tập
Làm bài 17,18,19 /109, 110 sgk
HS trả lời : có 3 vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn
+ Đường thẳng và đường tròn có 2 điểm chung
+ Đường thẳng và đường tròn chỉ có 1 điểm chung
+ Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung
HS nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng , điều này vô lý
HS suy nghĩ trả lời
HS : OH = 0
HS : Khi AB = 0 thì OH = R
Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O; R) chỉ có một điểm chung
HS đọc sgk
HS : Khi đường thẳng a và đường tròn (O;R) chỉ có một điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau
HS nhận xét :
OC ^ a , Hº C và OH = R
HS ghi định lý dưới dạng giả thiết và kết luận
HS phát biểu thành định lý
HS đọc SGK
HS lên bảng vẽ hình
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
B
A
. O
ta có OA2=AB2+OB2
AB2=OA2-OB2
Thay số AB2=102-62=64
AB= 8 cm
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn :
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
Đường thẳng a không qua O có
OH < OB hay OH < R
Đường thẳng a đi qua O thì
OH = 0 < R
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau :
OH = R
Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến
Điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm
GT
Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O)
C là tiếp điểm
KL
a^ OC
Định lý : học sgk / 108
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau :
OH > R
2 Luyện Tập
Bài 20 SGK
ta có OA2=AB2+OB2
AB2=OA2-OB2
Thay số AB2=102-62=64
AB= 8 cm
File đính kèm:
- tiet 25.doc