A. Mục tiêu.
-Kt: HS củng cố 3 định lý về mối quan hệ của đường kính và dây cung trong đường tròn.
-Kn: - Rèn kỹ năng áp dụng các định lý vào chứng minh các bài toán liên quan , cách suy luận , chứng minh .
-Tđ: Tích cự học tập.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ ghi hình minh hoạ bài 22 SBT. Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke.
-Hs: Ôn lại 3 định lí tr 103, chuẩn bị compa, thước kẻ.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12-Tiết 23 Ngày dạy 28 - 11 - 2007
Luyện tập
A. Mục tiêu.
-Kt: HS củng cố 3 định lý về mối quan hệ của đường kính và dây cung trong đường tròn.
-Kn: - Rèn kỹ năng áp dụng các định lý vào chứng minh các bài toán liên quan , cách suy luận , chứng minh .
-Tđ: Tích cự học tập.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ ghi hình minh hoạ bài 22 SBT. Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke.
-Hs: Ôn lại 3 định lí tr 103, chuẩn bị compa, thước kẻ.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 3 HS trả lời , trình bày bài trên bảng.
( HS1): ? Phát biểu các định lí về quan hệ giữa đường kính và dây cung.
( HS2): ? Chứng minh định lí 3 ( SGK tr 103)
( HS3): ? Làm bài tập 18 ( SBT tr 130)
GV đánh giá nhận xét cho điểm và ĐVĐ vào bài luyện tập.
Hoạt động 2: Luyện Tập. (32 ph)
Bài 10: SGK tr 104.
? Nêu cách chứng minh bài toán . dây.y bài trên bảng.ên đối với đường tròn tâm M trên. Để c/m bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc đường tròn ta làm ntn.
Gợi ý: ? Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông BEC xác định như thế nào.
? Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông BDC xác định như thế nào.
GV gọi HS chứng minh và rút ra kết luận .
GV vẽ thêm đường tròn yêu cầu HS nêu phương án c/m phần b.
GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức.
Bài 11: SGK tr 104.
? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì .
? Hãy nêu phương án chứng minh bài toán
? Theo gợi ý của bài hãy kẻ OM vuông góc với CD ta suy ra điều gì.
? Để c/m CH = DK ta cần c/m cặp đoạn thẳng nào nữa bằng nhau? Vì sao.
? Hãy c/m MH = MK.
? Từ đó c/m CH = DK.
? Nêu kiến thức cơ bản đã áp dụng vào giải bài tập trên.
GV chốt lại kiến thức đã vận dụng.
? Nêu cách làm khác c/m được CH = DK.
Bài 22: SBT tr131.
A B
O
GV treo sẵn hình vẽ minh hoạ đã vẽ dây AB hướng dẫn HS quan sát, phân tính và nêu cách dựng.
M
? Nếu M là trung điểm
của dây AB ta rút ra kết
luận gì về OM và AB.
? Nêu cách dựng dây
Ab thảo mãn điều kiện
đề bài trên.
? Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng vào bài tập.GV chốt lại.
HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi gt-kl .
A
D
E
B C
O
HS trả lời các câu
hỏi gợi ý.
1 HS thực hành
trênbảng.Lấy O
là trung điểm
của BC.
C/m được OB =
OE= OD = OC
và suy ra bốn điểm
B, E, D, C thuộc cùng
đường tròn tâm O bán kính OA.
b/ C/m được ED là dây cung không đi qua tâm, BC là đường kính nên suy ra DE < BC.
HS đọc đề bài 11,vẽ hình và ghi gt-kl.
HS trả lời các câu hỏi hướng dẫn.
Ta có OM ^ CD đ CM = MD (1)
(đường kính và dây cung )
Kẻ OM vuông góc với CD.
Ta có AH, OM và BK cùng vuông góc với HK suy
H
C
M
D
K
B
A
O
ra AH//BK//OM.
có OA = OB
Vậy:
MH = MK.(2)
(tính chất ba
đường thẳng song
song cách đều)
Từ (1) và (2) có :
MC - MH = MD - MK hay CH = DK .
HS đọc đề bài 22 nêu yêu cầu của đề bài
Hs quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi hướng dẫn và nêu cách dựng.
1 HS thực hành dựng trên bảng.
-Vẽ (O). Nối OM.
- Kẻ đt vuông góc với OM tại M , cắt đường tròn (O) tại AB. Dây AB cần dựng.
HS c/m M là trung điểm của AB.
Hoạt động 3: củng cố.(3 ph)
? Nhắc lại kiến thức cơ bản trọng tâm vận dụng vào làm các dạng bài tập trên.
GV chốt lại và chú ý cho HS khi vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
HS nhắc lại và ghi nhớ.
B
C
A
I
O
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.(2 ph)
- Nắm vững 3 đ/l trên. Làm bài tập 18- 20 SBT Tr 131.
- Hướng dẫn bài 18: Dựa vào đ/l 2 c/m I là trung điểm của BC.
từ đó tính BI dựa vào tam giác vuông BIO . Suy ra độ dài BC.
- Tiết 24" Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây".
--------------------------------------------------
Tuần 12-Tiết 24 Ngày dạy 30 - 11 - 2007
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
A. Mục tiêu.
-Kt: Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn .
-Kn: Biết vận dụng các đ/l trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây . Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
-Tđ: Tích cự học tập.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ ghi hình 69. Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke.
-Hs: Ôn lại 3 định lí tr 103, chuẩn bị compa, thước kẻ.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (4 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 2 HS trả lời tại chỗ.
( HS1): ? Phát biểu đ/l về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung.
( HS2): ? Phát biểu nội dung đ/l Pytago.
GV đánh giá nhận xét ĐVĐ vào bài luyện tập.
Hoạt động 2: 1- Bài toán. (7 ph)
GV yêu cầu Hslàm bài toán SGK tr104.
GV hướng dẫn HS vẽ hình 68.
? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì .
? Hãy tính OH2 + HB2 và OK2 +KD2 theo Pitago sau đó so sánh .
? Kết luận trên còn đúng không nếu một hoặc cảc hai dây là đường kính .
- Gv nêu chú ý cho HS .
HS đọc đề bài,quan sát h 68, ghi gt-kl .
GT Cho (O; R ) AB , CD là hai dây
không qua O . OH^ AB , OK ^ CD
KL : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Chứng minh :
Xét D vuông OHB theo Pitago có :
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
Xét D vuông OKD theo Pitago có :
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
(3)
Từ (1) và (2) có : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Chú ý : ( sgk )
Hoạt động 3: 2-Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.(25 ph)
Gv cho HS làm ?1.
? Nếu AB = CD hãy so sánh HB và KD ? Vì sao.
? Từ đẳng thức (*) và HB = KD hãy so sánh OH và OK .
? Nếu OH = OK hãy so sánh HB và KD .
? Từ đó so sánh AB và CD .
? Qua các c/m trên em rút ra kết luận gì về quan hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm . Gv giới thiệu đ/l 1.
- GV gọi HS phát biểu định lý sau đó chốt lại vấn đề .
GV ra tiếp ?2 yêu cầu HS sử dụng kết quả ở bài toán trên thực hiện ?2 .
? Nếu biết AB > CD hãy so sánh HB và KD.
? Từ đó tương tự trên cùng với (*) so sánh OH và OK.
Hướng dẫn phần b ngược lại.
? Qua các c/m trên em rút ra kết luận gì về quan hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm . Gv giới thiệu đ/l 2.
- GV cho HS phát biểu định lý sau đó chốt lại vấn đề .
? áp dụng hai định lý trên thực hiện ?3.
A
D
B
E
O
F
C
Gv treo hình vẽ sẵn hình 69.
- GV cho HS
thảo luận đưa
ra phương án
giải bài toán .
? O có vai trò
ntn đối với
tam giác ABC.
GV vẽ bổ xung
đường tròn.
? Để so sánh BC và AC ta có thể đi so sánh các đoạn thẳng nào .
GV hướng dẫn chung.
Hs đọc và thảo luận làm câu ?1. Sau đó trả lời các câu hỏi hướng dẫn.
2 HS nêu cách c/m từng phần.(tóm tắt)
Theo bài toán ở trên ta có :
OH2 + HB2 = OK2+ KD2 = R2 . (*)
a) Vậy nếu AB = CD đ HB = KD
(t/c đường kính vuông góc với dây cung )
Theo (*) ta suy ra :
HB2 = KD2 đ OH2 = OK2 đ OH = OK
b) Nếu OH = OK đ OH2 = OK2 đ HB2 = KD2 đ HB = KD đ AB = CD .
* Định lý ( sgk )
HS đọc và thảo luận câu hỏi ?2. HS trả lời các câu hỏi hướng dẫn.
2 HS nêu cách làm bài( tóm tắt).
Theo bài toán trên ta có :
a/ Nếu AB > CD đ HB > KD đ HB2 > KD2 . Kết hợp với (*) ta suy ra : OH2 > OK2 đ OH > OK .
b/ Nếu OH KD2 đ HB > KD đ AB > CD .
* Định lý / nêu cách làm bài( tóm tắt).
*) từ tâm đến dâykính và dây cung.phân tính < BC. 2 ( SGK )
HS thảo luận làm bài ?3.
Tóm tắt:Theo bài ra ta có O là tâm đường tròn ngoại tiếp D ABC đ AB , AC , BC là các dây cung của đường tròn và OD , OE , OF là các khoảng cách từ tâm đến các dây cung tương ứng.
Theo định lý về liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây ta có :
OE = OF ( gt ) mà OE ^ BC ; OF ^ AC đ AC = BC .
OD > OE ( gt ) ; OE = OF ( gt ) đ OD > OF mà OD ^ AB ; OF ^ AC
đ AB < AC .
Hoạt động 4: củng cố.(7 ph)
? Nhắc lại kiến thức cơ bản trọng tâm của bài học .
GV chốt lại kiến thức cơ bản trong bài học.
Cho HS làm bài tập 12 SGK tr 106.
HS nhắc lại và ghi nhớ.
HS vẽ hình , thực hành và tìm được kết quả: a/ 3 (cm).
b/ Tính OK = OH = 3(cm).
Suy ra AB = CD.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà.(2 ph)
- Nắm vững 2 đ/l trên. Làm bài tập 13- 15 SGKtr 106.
- Hướng dẫn bài 14: Từ khoảng cách giữa AB và CD ta tìm được khoảng cách từ tâm O đến dây CD. Kết hợp với bán kính đã biết tính được CD.
- Tiết 25" Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn".
File đính kèm:
- tuan 12 HH(23-24).doc