Qua bài này, HS cần nắm:
-Kiến thức:
-Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab, c2 = ac, h2 = bc, dưới sự dẫn dắt của giáo viên
-Kỹ năng:
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
-Thái độ:
-Xác định được độ dài các cạnh trong tam giác vuông một cách chính xác
233 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Một số hệ thức về cạnh vàđường cao trong tam giác vuông (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 Tuần :1
Ngày soạn: 2010
Ngày dạy: 2010
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
,pp
1- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần nắm:
-Kiến thức:
-Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, dưới sự dẫn dắt của giáo viên
-Kỹ năng:
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
-Thái độ:
-Xác định được độ dài các cạnh trong tam giác vuông một cách chính xác
2 -Kết quả mong đợi:
Nắm được các hệ thức trên
3-phương tiện đánh giá :
-câu hỏi –bài - tập
4- Tài liệu phương tiện
1.Kiễm tra sỉ số(1p)
2.Kiễm tra bài cũ : ( thông qua)
3.Bài mới(40 p )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại định lí Py-ta-go
Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh của tam giác đó thì có thể tìm được gì?
Áp dụng: Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 3cm và 4cm. Tính độ dài cạnh còn lại.
Tiết học này chúng ta xét tiếp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
GV vẽ hình và giới thiệu định lí 1
(Hình 1)
Ta phải chứng minh:
b2 = ab’, c2 = ac’
Rõ ràng, trong tám giác vuông ABC, cạnh huyền a = b’ + c’, do đó b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a(b’+c’) = a.a = a2
Như vậy, từ định lí 1, ta cũng suy ra được định lí Py-ta-go
Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Chứng minh DAHB DCHA
(Hình 1)
Hướng dẫn HS suy ra định lí 2.
Ví dụ 2 (SGK)
Làm thế nào để tính được chiều cao của cây ?
Tìm được độ dài cạnh còn lại (Nhờ đinh lí Pi-ta-go)
Áp dụng định lí Py-ta-go ta có độ dài cạnh còn lại là
Đọc định lí 1 (SGK)
Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông AHC và BAC.
Hai tam giác vuông này có chung góc nhọn C nên chúng đồng dạng với nhau.
Do đó suy ra AC2 = BC.HC, tức là b2 = a.b’
(về nhà chứng minh c2= a.c’)
Chứng minh:
DAHB DCHA (g-g)
=>
=> AH.AH = HB.HC
hay h2 = b’.c’
Giải:
Tam giác ADC vuông tại D, DB là đường cao ứng với cạnh huyền AC và AB = 1,5m. Theo định lí 2, ta có
BD2 = AB.BC
Tức là
(2,25)2 = 1,5.BC
suy ra
Vậy chiều cao của cây là
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
1/. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Định lí 1 (SGK)
b2 = ab’, c2 = ac’
2/. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 2 (SGK)
h2 = b’.c’
Ví dụ 2 (SGK)
Vậy chiều cao của cây là
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
4.Củng cố (2 p )
Hệ thống lại định lý 1,2 đã học
Làm bài tập 1 ( SGK,tr 68)
ĐS: a) x = 3,6; y = 6,4
b) x = 7,2; y = 12,8
5.Dặn dò :( 2 p )
Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 2 ;3;4 ;5 (SGK tr 68)
Nhận xét tiết họcTiết : 2 Tuần : 2
Ngày soạn : 2009
Ngày dạy : 2009
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp)
1 MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần
.Kiến thức :
-Biết thiết lập các hệ thức, ah = bc và dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
.Kỹ năng :
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập, có liên quan một cách thành thạo
. .Thái độ :
2.Kết quả mong đợi:
-Nắm được các hệ thức trên
3.Phương tiện đánh giá:
- -Câu hỏi bài tập
4Tài liệu phương tiện thiết bĩ:
-GV : sách tham khảo, ĐDDH sgv sbt
-HS : kiến thức về định lý 1;2
5Tổ chứ hoạt động:
-1 Ổn định kiễm tra sỉ số ( 1 p )
-2. Kiểm tra bài cũ ( 5 p )
a) Phát biểu định lý 2 ?
b)Viết lại công thức của định trên ? áp dụng tính BT 3 ( SGK )
-.3.Bài mới ( 30 p )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu định lí 3
Chứng minh định lí 3 bằng tam giác đồng dạng
Nhờ định lí Py-ta-go, từ hệ thức (3), ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông
ah = bc => a2.h2 = b2.c2
=> (b2 + c2)h2 = b2.c2
=>
Từ đó ta có
Hoạt động 2: Định lí 4
Ví dụ 3. (SGK)
BT 2. SGK
Tính : h = ?
BT 3: SGK
Làm thế nào tính được x ; y theo hình bên ?
Chú ý (SGK)
Chứng minh:
DABC DHBA vì chúng có chung góc nhọn B. do đó
=> , suy ra AC.BA = BC.HA, tức là bc = ah
Phát biểu định lí 4
Giải.
Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông của tam giác này là h. Theo hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai canh góc vuông, ta có
Từ đó suy ra
Do đó
x2 = 1(1+4) = 5 => x =
y2 = 4(1+4) = 20 => y =
y =
suy ra x =
Định lí 3 (SGK)
bc = a.h
Nhờ định lí Py-ta-go
(b2 + c2)h2 = b2.c2
=>
Từ đó ta có
Định lí 4 (SGK)
Do đó :
Chú ý:( SGK)
Hoạt động 3: Củng cố (5 p )
Hướng dẫn HS chứng minh định lý
Củng cố hệ thống lại định lí 3, 4 đã học.
Hoạt động 4:Dặn dò ( 4 p )
Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 4;5;6;8 (SGK tr 69;70)
Nhận xét tiết học
Tiết : 3.Tuần : 3
Ngày soạn : 2009
Ngày dạy: 2009
LUYỆN TẬP
1- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần
.Kiến thức :
Củng cố khắc sâu lại hệ thức giữa cạnh góc vuong6va2 hình chiếu của nó trên cạnh huyền và một số hệ thức liên quan đến đường cao
.Kỹ năng :
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập, có liên quan một cách thành thạo
.Thái độ :
-Nhận dạng hình và tìm độ lớn các cạnh, chính xác
2.THÁI ĐỘ MONG ĐỢI -Gởi mở, thiết lập định lý
Hình vẽ 8, 9, 10, 11, 12 SGK, bảng phụ, thước ,bảng phụ, thước
III.CHUẨN BỊ :
-GV : sách tham khảo, ĐDDH
-HS : kiến thức về định lý 1;2
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-1.Ổn định lớp :kiểm tra sỉ số ( 1 p )
-2. Kiểm tra bài cũû ( 5 phút)
a/ Phát biểu định lí 4
b /Làm BT 4. SGK
Đáp án:
Nêu định lí.SGK
22 = 1.x x = 4
y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y =
-3 Bài mới( luyện tập )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
BT5: SGK.
Hãy vẽ hình và tính
Đường cao ứng với cạnh huyền ?
Độ dài các cạnh định ra trên cạnh huyền ?
GV chốt lại từng phần cho HS nắm
BT 6. SGK
GV hướng dẫn HS vẽ hình và nêu cách tính
Lưu ý về tỉ lệ 1 và 2 ?
BT 7: SGK
Dựng hình theo mấy cách ?
Dựng theo trung tuyến ?
HS lên bảng vẽ hình va tính cụ thể
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Theo định lí Py-ta-go tính được BC = 5.
Mặt khác, AB2 = BH.BC, suy ra
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra
FG = FH + HG = 1+ 2 = 3
EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF =
EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG =
Cách 1: Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trụng tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
Cách 2: Theo cách dựng, trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D.
Vậy
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
BT5: SGK
Vậy :
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra
BT 6. SGK
Vậy :
FG = FH + HG = 1+ 2 = 3
EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF =
EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG =
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
BT 7: SGK
Vậy :
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
Hoạt động 4: Củng cố :( 10 phút )
Củng cố hệ thống lại định lí 1, 2, 3, 4 đã học.
Nhắc lại cách làm các bài tập 5, 6, 7
Hoạt động 5:Dặn dò ( 2 phút ). Hướng dẫn học ở nhà.Làm BT 8;9 SGK (tr70)
Tiết :4 Tuần
Ngày soạn: 2010
Ngày dạy: 2010 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Bảng phụ ghi sẳn đề bài, hình vẽ, hướng dẫn về nhà bài 12 trang 91 SBT
Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
HS : Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Thước thẳng compa, êke.
Tiến trình tiết dạy : * ổn định:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
c’
b’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 phút )
GV : nêu yêu cầu kiểm tra
Bài 1. Điền vào chổ trống ( . . . ) để được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
a2 = +
b2 = ; = ac’
h2 =
= ah
Bài 2. Tìm x và y trong hình sau
Gọi một HS lên bảng .
Một HS lên bảng điền vào bài tập 1 và sửa bài tập 2
a2 = b2 + c2
b2 = ab’ ; c2 = ac’
h2 = b’.c’
bc = ah
Bài 2 :
Ta có :
x + y =
x + y =
Ta có :
52 = x. ( x + y ) ( đlí 1 )
x =
Ta có :
72 = y. ( x + y ) ( đlí 1 )
y =
Hoạt động 2 : Luyện Tập ( 35 phút )
Bài 1 Bài tập trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng .
Cho hình vẽ :
H
a. Độ dài đoạn HC bằng :
A. 12,25 B. 12,5 C. 12
b. Độ dài đoạn BH bằng
A. 3,5 B. 3,75 C.3
c. Độ dài cạnh AH bằng :
A. B. 7 C.
GV yêu cầu HS làm 5. SBT trang 90 ( đưa đề bài tập lên bảng phụ )ïï
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a. Cho AH = 16, BH = 25.Tính AB, AC,BC,CH.
b. Cho AB = 12, BH = 6. Tính AH, AC,BC,CH.
GV tổ chức HS hoạt động nhóm :
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
HS tính để xác định kết quả đúng.
Hai Hs lần lượt lên khoanh tròn chữ
4
9
cái trước kết quả đúng.
a.
B. 12,25
b.
C. 3,75
c.
A
B
C
H
A.
HS hoạt động nhóm làm bài tập 5.SBT
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày :
HS có thể trình bày như sau :
Bài 5SBT Trang 90
a. Trong vuông ABH ta có
AB2 = BH2 + AH2 ( Pytago)
AB =
AB =
AB = 29,86
Trong vuông ABC ta có :
AB2 = BC.BH ( đlí 1 )
BC = 35,24
Ta có : HC = BC – BH
HC = 35,24 – 25 = 10,24
AC2 = BC.HC = 35,24.10.24
AC =
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
GV nhận xét đánh giá bài làm của các nhóm
GV yêu cầu HS làm bài 11. SBT trang 91.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng , đường cao AH = 30 cm.Tính HB, HC.
( đề bài đưa lên bảng phụ ).
GV : Với , AH = 30
Ta cần chứng minh hai tam giác nào đồng dạng?
Từ hai tam giác đồng dạng ta suy ra được tỉ số đồng dạng nào ?
GV yêu cầu một HS lên bảng thế số vào tính.
GV để tính BH ta là sao ?
Bài 8sgk/70
Gv cho hs vẻ hình12(t70) vào tập .giáo viên vẻ hình lên bảng goị hs theo dỏi
HS nhận xét bài làm các nhóm
HS làm bài theo hướng dẫn của GV
A
B
C
H
1
2
1
HS : ABH CAH
HS áp dụng định lí 2
BH.CH = AH2
.. Hs vẻ hình vào tập
.cã lớp theo doỉhướng dẩn của gv
b. Trong vuông ABH ta có
AH = (Pytago)
AH= 10,39
Tacó :AH2 = BH.HC
HC =
Ta có : BC = BH + HC
BC = 6 + 18 = 24
Ta có : AC2 = BC.HC ( đl 1 )
AC = =
AC 20,78
Bài 11. SBT trang 91
Xét ABH và CAH ta có
( cùng phụ với )
ABH CAH
CH = 36
Trong vuông ABC ta có :
BH.CH = AH2 ( đlí 2)
BH =
Bài 8sgk /70
GọiDKlà gì trong ?
Tính DK ? x =KF = ?
y= DF = ?
.HS DK là dường cao trong
.DK2=EK.EF
y =DK +x(áp dụng định lí pitago)
* Hướng dẫn về nhà 3 phút )
Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài tập về nhà số 18 trang 91 SBT.
Xem trước bài tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
Tiết : 5 Tuần : 3
Ngày soạn: 2009
Ngày dạy : 2009
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
-1 MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần
Kiến thức :
-Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
-Nắm vững các hê thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
.Kỹ năng :
-Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30o, 45o, và 60o.
.Thái độ :
-Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
2.KẾT QUẢ MONG ĐỢI -Gởi mở, trực quan
Bảng phụ, hình 13. 14 SGK.bảng phụ, thước ,bảng phụ, thước
III.CHUẨN BỊ :
-GV : sách tham khảo, ĐDDH
-HS : kiến thức về định lý tam giác đồng dạng
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-1.Ổn định lớp :kiểm tra sỉ số ( 1 p )
-2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
a/ Thế nào là hai tam giác đồng dạng ?
b/ Viết tỉ số đồng dạng về hai tam giác đó ?
-3.Bài mới : ( 33 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Nhắc lại: Hai tam giác giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
Như vậy, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
Xét tam giác ABC vuông tại A có ÐB = a. Chứng minh rằng
a) a = 45o
b) a = 60o
Hoạt động 2: Định nghĩa
Cho góc nhọn a. Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn a
Định nghĩa:
a
cos a
tg a
cotg a
Từ định nghĩa trên ta có nhận xét gì về tỉ số lượng giác của một góc nhọn?
sin a <1, cos a < 1
Cho tam giác ABC vuông tại A có = b. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc b.
Hướng dẫn Ví dụ 1, 2 (SGK)
Rút ra nhận xét gì từ 2 ví dụ trên?
Khi chúng có cùng số đo của một góc nhọn, hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác đó là như nhau.
Chứng minh
HS dựa tam giác vuông để chứng minh
Nhận xét
sin a <1, cos a < 1
Giải
Làm ví dụ 1, 2
Cho góc nhọn a, ta tính được các tỉ số lượng giác của nó, ngược lại cho một trong các tỉ số lương giác của góc nhọn a ta có thể dựng được góc đó.
1/. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
a) a = 45o
b) a = 60o
2. Định nghĩa (SGK)
Sina =
cosa =
tg a
cotg a
Nhận xét (SGK)
sin a <1, cos a < 1
Hoạt động 4: Củng cố:( 4 phút )
Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34o rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34o.
Hoạt động 5:Dặn dò (2 phút )
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các gó đặc biệt.
Làm bài tập 11, 12 (SGK)
Nhận xét tiết học
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (TIẾP)
Tiết : 6 Tuần : 4
Ngày soạn: 2009
Ngày dạy : 2009
Ngày soạn:
1- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần
.Kiến thức :
-Nắm vững các hê thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
.Kỹ năng :
-Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
.Thái độ :
-Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
2 .KẾT QUẢ MONG ĐỢI
-Gởi mở, theo hướng tích cực
Bảng phụ, hình 17, 18, 19 SGK, thước ,bảng phụ, thước
III.CHUẨN BỊ :
-GV : sách tham khảo, ĐDDH
-HS : kiến thức về tỉ số lượng giác góc nhọn
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-1.Ổn định lớp :kiểm tra sỉ số ( 1 p )
-2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
a/ Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
b/ Viết các tỉ số lượng giác đó ?
-3.Bài mới : ( 31 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Ví dụ 3. Dựng góc nhọn a, biết
tg a =
Cách dựng (Xem SGK)
Ví dụ 4 (Xem SGK)
(Bài tập về nhà)
Chú ý:
Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Hãy cho biết tổng số đo của góc a và góc b. Lập các tỉ số lượng giác của góc a và góc b. Trong các tỉ số này hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau.
Định lí
Ví dụ 5, 6 SGK
Bảng lượng giác các góc đặc biệt
Ví dụ 7. Tính cạnh y
Chú ý: (SGK)
GV chốt lại cho HS nắm
HS dựng theo yêu cầu đề bài
Giải:
sin a = cos b, cos a = sin b
tg a = cotg b, cotg a = tg b
Xem SGK
Lập bảng lượng giác (SGK)
Ta có cos 30o =
Do đó y = 17cos 30o =
Ví dụ 3
Ví dụ 4
sin a = cos b,
cos a = sin b
tg a = cotg b,
cotg a = tg b
Ví dụ 5 (SGK)
Ví dụ 6 (SGK)
Ví dụ 7
Ta có :
cos 30o =
Do đó :
y = 17cos 30o =
Hoạt động 3: Củng cố: ( 6 phút )
Bài tập 12. SGK
sin60o = cos30o cos75o = sin15o
sin52o30’ = cos37o30’ cotg82o = tg 8o
tg80o = cotg10o
Hoạt động 4:Dặn dò ( 2 phút )
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các gó đặc biệt.
Làm bài tập 11 ; 12 ;13 (SGK)
Nhận xét tiết học
Tiết : 7 Tuần : 4
Ngày soạn: 2009
Ngày dạy : 2009
LUYỆN TẬP
1- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần
.Kiến thức :
-Tính được các tỉ số lượng giác của các góc nhọn
-Nắm vững liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
.Kỹ năng :
-Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
. Thái độ :
-Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
2KẾT QUẢ MONG ĐỢI -Vấn đáp. Đàm thoại, tính toán
Bảng phụ, hình 21 SGK, thước ,bảng phụ, thước
III.CHUẨN BỊ :
-GV : sách tham khảo, ĐDDH
-HS : kiến thức về tỉ số lượng giác
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-1.Ổn định lớp :kiểm tra sỉ số ( 1 p )
-2. Kiểm tra bài cũ : ( 7 phút)
( kiểm tra tập của học sinh, xem và nhận xét việc giải bài tập của HS )
-3.Bài mới : ( 32 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Lập bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Làm BT 13a. SGK
Dựng góc khi biết tỉ số lượng giác của nó Ta làm mhư thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 15. SGK
Hướng dẫn HS sử dụng BT 14
Ta làm thế nào để tính được tỉ số lượng giác góc C ?
Bài tập 16(SGK)
Tìm cạnh đối diện ta vận dụng hệ thức nào ?
HS Dựng hình theo yêu cầu dề bài
a) Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng là đơn vị. Trên tia Oy, lấy điểm M sao cho OM = 2. Lấy M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 3. Cung này cắt tia Ox tại N. Khi đó
ÐONM = a
Ta có sin2B + cos2B = 1 nên sin2B = 1 – cos2B = 1 – 0,82 = 0,36
Mặt khác, do sinB > 0 nên từ sin2B = 0,36
Suy ra sinB = 0,6
Do hai góc B và C phụ nhau nên sinC = cosB = 0,8; cosC = sinB = 0,6
Từ đó ta có:
tgC
HS Vẽ hình và tính toán
Gọi đọ dài đối diện với góc 60o của tam giác vuông là x. Ta có sin 60o
Suy ra: x = 8.sin60o = 8.
BT 13a SGK
( dựng theo hình sau)
. Khi đó
ÐONM = a
BT 15 SGK
ta có:
tgC =
BT 16(SGK)
Ta có sin 60o
Suy ra: x = 8.sin60o
Hoạt động 3: Củng cố: ( 3 phút )
Nhắc lại cách dựng hình theo tỉ số cho trước
Bài tập 17. SGK.
ĐS: x =
Hoạt động 4:Dặn dò ( 2 phút )
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
Làm bài tập 14 ;15 ;16 (SGK)
Nhận xét tiết học
Tiết : 8 Tuần :4
Ngày soạn: 2009
Ngày dạy : 2009
§3. BẢNG LƯỢNG GIÁC
1- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần
.Kiến thức :
- Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc a tăng từ 0o đến 90o (0o < a < 90o) thì sin và tang tăng, còn côsin và côtang giảm)
.Kỹ năng :
-Có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
.Thái độ :
-Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan, một cách chính xác
2.KẾT QUẢ MONG ĐỢI -Gởi mở, trực quan
Bảng phụ, bảng lượng giác, máy tính fx ,thước ,bảng phụ
III.CHUẨN BỊ :
-GV : sách tham khảo, ĐDDH
-HS : kiến thức về làm tròn số
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-1.Ổn định lớp :kiểm tra sỉ số ( 1 p )
-2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) hoạt động 1
Viết các hệ thức có liên quan đến các góc nhọn, của hình bên ? ( hình vẽ bảng phụ )
-3.Bài mới ( 33 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra
Cho hai góc phụ nhau a và b. Nêu cách vẽ một tam giác vuông ABC có ÐB = a, ÐC = b. Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của a và b
Hoạt động 2: Giới thiệu về bảng lượng giác
Dùng bảng lượng giác ta có thể nhanh chóng tìm được giá trị các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại, tìm được số đo của một góc nhọn khi biết giá trị tỉ số lượng giác của góc đó.
Tìm cotg 47o24’
?2 Tìm tg 82o13’
Hoạt động 3: Cấu tạo của bảng lượng giác
Giới thiệu bảng VIII, IX, X
Dựng tam giác ABC có ÐA = 90o , ÐB = a. Khi đó suy ra ÐC = b
Xem bảng lượng giác
Để tìm cotg47o24’ ta dùng bảng IX. Số độ tra ở cột 13, số phút tra ở hàng cuối. Lấy giá trị tại giao của hàng ghi 47o và cột ghi 24’ làm phần thập phân. Phần nguyên được lấy theo phần nguyên của giá trị ngần nbhất đã cho trong bảng Ta được.
cotg47o24’ » 0,9195.
Để tìm tg82o13’, ta dùng bảng X. Lấy giá trị tại giao của hàng ghi 82o10’ và cột ghi 3’, ta được
tg82o13’ » 7,316
1.Giới thiệu bảng lượng giác ( SGK )
Xem bảng
Ta dùng bảng IX. Số độ tra ở cột 13, số phút tra ở hàng cuối. Lấy giá trị tại giao của hàng ghi 47o và cột ghi 24’ làm phần thập
Tìm cotg 47o24’
Ta được.
cotg47o24’ » 0,9195.
?2 Tìm tg 82o13’
Để tìm tg82o13’, ta dùng bảng X. Lấy giá trị tại giao của hàng ghi 82o10’ và cột ghi 3’, ta được
tg82o13’ » 7,316
2. Cấu tạo của bảng lượng giác
( SGK )P
Hoạt động 4: Củng cố ( 4 phút )
Hướng dẫn cách tra bảng một cách cụ thể
Hệ thống lại cách tìm số đo của một góc, tìm tỉ số lượng giác của một góc.
Hoạt động 5:Dặn dò ( 2 phút )
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, thực hành thành thạo cách tra bảng.
Làm bài tập 18a, b , 19; 20 (SGK)
Nhận xét tiết học
Tiết : 9 Tuần : 5
Ngày soạn : 2009
Ngày dạy : 2009
Ngày soạn:
§3. BẢNG LƯỢNG GIÁC (TIẾP)
Qua bài này, HS cần
1MỤC TIÊU
.Kiến thức :
- Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc a tăng từ 0o đến 90o (0o < a < 90o) thì sin và tang tăng, còn côsin và côtang giảm)
.Kỹ năng :
-Có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
.Thái độ :
-Biết vận dụng vào việc tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại.
2.KẾT QUẢ MONG ĐỢI -Gởi mở, trực quan
Bảng phụ, bảng lượng giác, máy tính fx ,thước ,bảng phụ, thước
III.CHUẨN BỊ :
-GV : sách tham khảo, bảng lượng giác
-HS : kiến thức về cách tra bảng
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
-1.Ổn định lớp :kiểm tra sỉ số ( 1 p )
-2. Kiểm tra bài cũ : ( 6 phút)
Tìm tỉ số lượng giác của các góc ( dùng bảng tra )
a/ Sin39o18/
b/ Cos52o19/
c/Tg13o20/
d/ Cotg10o17/
-3.Bài mới ( 30 phút )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cách dùng bảng
Giới thiệu cách dùng bảng để tìm góc nhọn khi biết trước một tỉ số lượng giác của nó (tra ngược) hoặc giới thiệu sách sử dụng máy tính.
Ví dụ 5: (SGK)
Tìm góc nhọn a, biết sin a = 0,7837 (xem bảng VIII)
Tìm góc nhọn a, biết cotga = 3,006
Ví dụ 6: Tìm góc nhọn a, biết sin a = 0,4470 (Xem bảng VIII)
Tìm góc nhọn a, biết cosa = 0,5547
Thực hành nhiều bằng các ví dụ trong SGK
a » 51o36’
Để tìm góc nhọn a khi biết cotga = 3,006, ta dùng bảng IX. Tìm số 3,006 ở trong bảng, dóng sang cột B ở hàng cuối, ta thấy 3,006 là giá trị tại giao của hàng ghi 18o và cột ghi 24’.
Vậy a » 18o24’
Để tìm góc nhọn a khi biết cosa = 0.5547, ta dùng bảng VIII. Ta không tìm thấy số 5547 ở trong bảng. Tuy nhiên ta tìm thấy hai số gần với số 5547 nhất, đó là 5534 và 5548. Ta có 0,5534 , 0,5547 < 0,5548. Tra bảng ta có 0,5534 » cos56o24’ và 0,5548 » cos56o24’ < cosa < cos56o18’
Suy ra 56o24’ > a > 56o18’. Làm tròn đến độ ta có a » 56o
Xem bảng
Tìm góc nhọn a, biết sin a = 0,7837 (xem bảng VIII)
Ta được :
a » 51o36’
Tìm góc nhọn a, biết cotga = 3,006
Vậy a » 18o24’
Tìm góc nhọn a, biết cosa = 0,5547
Vậy :
a » 27o
Hoạt động 2: Củng cố ( 6 phút )
Hệ thống lại cách tìm số đo của một góc, tìm tỉ số lượng giác của một góc.
Làm bài tập 19 (SGK)
Hoạt động 3:Dặn dò ( 2 phút )
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, thực hành th
File đính kèm:
- HÌNH HỌC 9.doc