Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 37: Tiết 1 - Bài 1: Căn bậc hai

. Mục tiêu:

 - Nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.

 - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

II. Tiến trình bài dạy:

 

doc139 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 37: Tiết 1 - Bài 1: Căn bậc hai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: NS: CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA §1. CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. II. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình môn toán Đại số 9 5 phút - Giới thiệu chương trình môn Đại số 9 và một số yêu cầu cơ bản về đồ dùng học tập. - Nghe giáo viên giới thiệu Hoạt động 2: Căn bậc hai số học 15 phút ? Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? ? Với số a dương có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ? ? Số 0 có mấy căn bậc hai? ? Làm bài tập ?1 ? ! Các số 3; ; 0.5; là căn bậc hai số học 9; ; 0.25; 2. Vậy thế nào là căn bậc hai số học của một số? - Nêu nội dung chú ý và cách viết. Giải thích hai chiều trong cách viết để HS khắc sâu hơn. ? Làm bài tập ?2 ? ! Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm là phép khai phương. ! Khi biết được căn bậc hai số học ta dễ dàng xác định được các căn của nó. ? Làm bài tập ?3 ? - Trả lời: - Có hai căn bậc hai: Số 3 có căn bậc hai - Số 0 có một căn bậc hai là - (từng HS trình bày) - Trả lời như SGK - Nghe giảng - Trả lời trực tiếp - Nghe GV giảng - Trình bày bảng 1. Căn bậc hai số học ?1 a. b. c. d. Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là - Căn bậc hai số học của 5là Chú ý: (SGK) Ta viết: ?2 ?3 a. 64 - Căn bậc hai số học của 64 là 8. - Các căn bậc hai là: 8; -8 Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai 13 phút ! Cho hai số a, b không âm, nếu a < b so sánh và ? ? Điều ngược lại có đúng không? ! Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trong SGK. ? Tương tự ví dụ 2 hãy làm bài tập ?4 ? ? Tương tự ví dụ 3 hãy làm bài tập ?5 ? (theo nhóm) - Nếu a < b thì < - Nếu < thì a < b - Xem ví dụ 2 - Trình bày bảng a.Ta có: 4 = . Vì 16 > 15 nên hay 4 > b.Ta có: 3 = . Vì 9 < 11 nên hay 3 < - Chia nhóm thực hiện a. Ta có : 1 = . Vì x > 1 b. Ta có: 3 = . Vì x < 9. Vậy 2. So sánh các căn bậc hai Định lí: Với hai số a, b không âm, ta có: a < b < ?4 a.Ta có: 4 = . Vì 16 > 15 nên hay 4 > b.Ta có: 3 = . Vì 9 < 11 nên hay 3 < ?5 a.Ta co ù: 1 = . Vì x > 1 b.Ta có: 3 = . Vì x < 9 Vậy Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? Bài tập 1 trang 6 SGK? ( HS trả lời miệng, GV nhận xét kết quả) ? Làm bài tập 3 tarng 6 SGK? - HS trả lời miệng - Dùng máy tính 3. Luyện tập Bài 3/tr6 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Bài tập về nhà: 2; 4 trang 7 SGK - Chuẩn bị bài mới “Căn bậc hai và hằng đẳng thức ” Tiết 2: NS: §2. c¨n thøc bËc HAI vµ h»ng ®¼ng thøc I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của - Có kỹ năng thực hiện khi biểu thức A không phức tạp. - Biết cách chứng minh định lý và vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS1: ? Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng ký hiệu. ? Các khẳng định sau đúng hay sai a) Căn bậc hai của 64 là 8 và –8 -HS2: ? Phát biểu định lý so sánh các căn bậc hai số học. ? Làm bài tập 4 Trang 7 SGK. -GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới: Mở rộng căn bậc hai của một số không âm, ta có căn thức bậc hai. -Hai HS lên bảng. -HS1: Phát biểu định nghĩa như SGK. a)Đ; b)S c)Đ -HS2: Phát biểu định nghĩa như SGK. Hoạt động 2: Căn thức bậc hai 15 phút ? Hs đọc và trả lời ? 1 ? Vì sao AB = -GV giới thiệu là một căn thức bậc hai của 25 – x2, còn 25 – x2 làbiểu thức lấy căn, hay biểu thức dưới dấu căn. -Một HS đọc to ? 1 -Hs trả lời : Trong tam giác vuông ABC. AB2+BC2 = AC2 (đlý Pi-ta-go) AB2+x2 = 52 => AB2 =25 -x2 =>AB =(vì AB>0). 1. Căn thức bậc hai: -Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.. ? Vậy xác định (có nghĩa khi) khi A lấy giá trị như thế nào. ? Một HS đọc ví dụ 1 SGK. ? Nếu x = - 1 thì sao ? HS làm ? 2 ? HS làm Bài 6 Trang 10 – SGK. (GV đưa nội dung lên bảng phụ). -xác định A 0 -HS đọc ví dụ 1 SGK. -Thì không có nghĩa -Một HS lên bảng. xác định khi -HS trả lời miệng có nghĩa có nghĩa - xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm. -Ví dụ 1: là căn thức bậc hai của 3x; xác định khi 3x 0 x 0 Vậy x 0 thì có nghĩa. -HS tự ghi. Hoạt động 3: Hằng đẳng thức 13 phút ? HS làm ? 3 (Đề bài đưa lên bảng phụ) ? Nhận xét bài làm của bạn. ? và a có quan hệ gì -GV đưa ra định lý. ? Để CM ta CM những điều kiện gì? ? Hãy CM từng điều kiện. ? Yêu cầu HS tư đọc ví dụ 2 + ví dụ 3 và bài giải SGK. ? HS là bài 7 Tr 10 SGK. (Đề bài đưalên bảng phụ). -GV giới thiệu ví dụ 4. ? Yêu cầu HS làm bài 8(c,d) SGK -Hai HS lên bảng điền. a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 -Nếu a<0 thì = - a -Nếu a 0 thì = a -Để CM ta cần CM: -HS làm bài tập 7: -HS nghe và ghi bài. -Hai HS lên bảng làm bài 2. Hằng đẳng thức a) Định lý: Với mọi số a, ta có CM -Theo định nghĩa giátrị tuyệt đối của một số a thì : 0 Ta thấy : Nếu a 0 thì = a, nên ()2 = a2 Nếu a<0 thì = -a, nên ()2 = (-a)2=a2 Do đó, ()2 = a2 với mọi a Hay với mọi a b) Chú ý:(SGK) c) Ví dụ: (vì a<0) Vậy với a<0 Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? có nghĩa khi nào. ? bằng gì. Khi A 0, A<0. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9(a,c) SGK. -HS trả lời như SGK. -Bài 9: Bài 9: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút -Học bài theo vở ghi + SGK; Bài tập về nhà 8(a,b),11, 12, 13 Tr 10 SGK. - Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ và biểu diễn nghiệm bất phương trình trên trục số. +Chuẩn bị bài mới Tiết 3: NS: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh được rèn kỹ năng tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của - Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút -HS1: ? có nghĩa khi nào, chữa bài tập 12 (a,b) Tr 11 SGK. -HS2: ? bằng gì. Khi A 0, A<0, chữa bài tập 8 (a,b) Tr 11 SGK. -GV nhận xét cho điểm. -HS lên bảng cùng một lúc. -HS1 : Trả lời như SGK. Bài 12: a) ĐS: x ; b) -HS2 : Trả lời như SGK. Bài 8: a) ĐS: b) -HS tự ghi. Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Bài 11 Trang 11 SGK. Tính ? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính. Bài 12 Trang 11 SGK. Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa. ? Căn thức này có nghĩa khi nào. ? Tử 1>0, vậy thì mẫu phải ntn. ? có nghĩa khi nào -Hai HS lên bảng. -HS thực hiện phép khai phương, nhân, chia, cộng, trừ, làm từ trái qua phải. -HS: có nghĩa -HS: Vì x2 0 với mọi x nên x2 + 1 1 với mọi x. Do đó có nghĩa với mọi x Bài 11 Trang 11 SGK. Tính Bài 12 Trang 11 SGK. Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa. Giải có nghĩa d) Vì x2 0 với mọi x nên x2 + 1 1 với mọi x. Do đó có nghĩa với mọi x Bài 13 Trang 11 SGK. Rút gọn các biểu thức sau: với a <0. với a 0. Bài 14 Trang 11 SGK. Phân tích thành nhân tử. a) x2 – 3 ? 3 = ? Có dạng hằng đảng thức nào. Hãy phân tích thành nhân tử. d) ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 15 SGK. -Giải các phương trình sau. a) x2 - 5 = 0. b) -Hai HS lên bảng. với a <0. (vì a<0) = -7a. với a 0. = 8a(vì a 0). -HS trả lời miệng. 3 = a) x2 – 3 = x2 – = d) = = -HS hoạt động nhóm. a) x2 - 5 = 0. b) Bài 13 Trang 11 SGK. Rút gọn các biểu thức sau: với a <0. (vì a<0) = -7a. với a 0. = 8a(vì a 0). -HS tự ghi. Bài 15 Tr 11 SGK. Giải các phương trình sau: a) x2 - 5 = 0. Vậy phương trình có hai nghiệm là: b) Phương trình có nghiệm là Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút +Ôn tập lại kiến thức bài 1 và bài 2. +Làm lại tất cả những bài tập đã sửa. +BTVN: 16 Tr 12 SGK. 14, 15,16, 17 Trang 5 và 6 SBT. +Chuẩn bị bài mới Tiết 4: NS: §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS nắm được nội dung và cách CM định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Có kỹ năng dùng các quy tắc, khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí 10 phút -GV cho HS làm ? 1 SGK -Tính và so sánh: -GV Đây là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta phải chứng minh định lý sau đây. -GV đưa ra định lý và hướng dẫn cách chứng minh. ? Nhân xét gì về , , . ? Hãy tính: -GV mở rộng định lý cho tích nhiều số không âm. -HS: Vậy -HS đọc định lý SGK. -HS đọc chú ý SGK. 1. Định lý: Với hai số a và b không âm Ta có: CM Vì a, b 0 nên . xác định không âm. Ta có: Vì . là căn bậc hai số học của a.b tức *Chú ý: (a, b,c 0) Hoạt động 2: Áp dụng 20 phút ? Một HS đọc lại quy tắc SGK. -GV hướng dẫn HS làm vd 1. -Hãy tính: a) ? Hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau. ? Goi một HS lên bảng làm câu b. b) -GV gợi ý HS làm -Một HS đọc lại quy tắc SGK. a) -HS lên bảng làm. 2. Aùp dụng: a) Quy tắc khai phương một tích. (SGK) Với hai số a và b không âm Ta có: Ví dụ: a) -HS lên bảng làm. -GV yêu cầu HS làm ? 2 bằng cách chia nhóm. -GV tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai. -GV hướng dẫn làm ví dụ 2. -GV: Khi nhân các số dưới dấu căn ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính. -GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3 (Đưa đề bài lên bảng phụ) -GV nhận xét các nhóm làm bài. -GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ 3 và bài giải SGK. -GV hướng dẫn câu b. -GV cho HS làm ? 4 sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. -GV các em vẫn có thể làm cách khác. -Kết quả hoạt động nhóm. -HS đọc và nghiên cứu quy tắc -HS hoạt động nhóm. -Đại diện một nhóm trình bày -HS nghiên cứu chú ý SGK. -HS đọc bài giải SGK. -Hai HS lên bảng trình bày. (vì a, b 0 ) ? 2 b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai. (SGK) Với hai số a và b không âm Ta có: *Ví dụ: ?3 *Chú ý: (SGK Tr 14) ? 4 Hoạt động 3: Củng cố 8 phút ? Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép nhân và khai phương. ? Tổng quát hoá như thế nào. ? Quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai. -HS trả lời như SGK. = a2 (vì a>b) 3. Luyện tập: = a2 (vì a>b) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút +Học thuộc định lý, quy tắc, học cách chứng minh. +Làm các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài mới NS: Tiết 5: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Rèn luyện tư duy, tính nhẩm, tính nhanh vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x, so so sánh hai biểu thức. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút -HS1: ? Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. ? Chữa bài 20(d) Tr 15 SGK. -HS2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. ? Chữa bài 21 Tr 15 SGK. (Đưa đề bài lên bảng phụ) -GV nhận xét và cho điểm. -Hai HS lần lượt lên bảng. -HS1: Phát biểu như SGK. -Kết quả: *Nếu *Nếu -HS phát biểu như SGK Tr 13. -Chọn (B) Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức Bài 22 (b) Trang 15 SGK ? Biểu thức dưới dấu căn có dạng gì ? Hãy biền đổi rồi tính. ? Một HS lên bảng làm. -GV kiểm tra các bước biến đổi và cho điểm. -Dạng hằng đẳng thưc a2 – b2. Bài 22 (b) Trang 15 SGK Bài 24(a): (Đưa ra bảng phụ) tại x = -Giải- -HS làm dưới sự hướng dãn của GV ? Hãy tính giá trị của biểu thức. Dạng 2: Chứng minh. Bài 23(b) Tr 15 SGK. Chứng minh và là hai số nghịch đảo của nhau. ? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau. ? Ta phải CM cái gì Dạng 3: Tìm x Bài 25 (a,d) Trang 16 SGK. -Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để giải. -GV yêu cầu họat động nhóm. -GV kiểm tra bài làm của các nhóm, sửa chữa, uốn nắn sai sót của HS (nếu có) ? Tìm x thỏa mãn: ? Nhắc lại định nghĩa CBHSH. Thay x= vào biểu thức ta được -HS: khi tích của chúng bằng 1. -HS: Xét tích. Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau. -Kết qủa: -Đại diện nhóm trình bày. -HS : Vô nghiệm. Thay x= vào biểu thức ta được Bài 23(b) Tr 15 SGK. Chứng minh và là hai số nghịch đảo của nhau. -Giải- Xét tích. Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau. Bài 25 (a,d) Trang 16 SGK. Giải Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút -Xemlại các bài tập đã chữa. -BTVN: 22(c,d), 24, 25, 27 Tr 15+16. +Chuẩn bị bài mới IV: RÚT KINH NGHIỆM NS: Tiết 6: §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS1: Chữa bài 25(b,c) Tr 16 SGK. Tìm x biết -HS2: Chữa bài 27 Tr 16. So sánh: a) 4 và b) và -2 -HS1: -Hai HS lên bảng trình bày a)ĐS: 4> b) <-2 -HS tự ghi. Hoạt động 2: Định lí 15 phút -GV cho HS làm ?1 Tính và so sánh.: và . -GV đây chỉ là trường hợp cụ thể. Tổng quát ta chứng minh định lý sau đây: ? Định lý khai phương một tích được CM trên cơsở nào. ? Hãy chứng minh định lí. ? Hãy so sánh điều kiện của a và b trong 2 định lí . ? Hãy giải thích điều đó. ? Một vài HS nhắc lại định lý. ? Có cách nào chứng minh khác nửa không. -GV có thể hướng dẫn. -HS: -HS: trên cơ sở CBHSH của một số a không âm. -HS trả lời miệng. 1.Định lí: Với ta có -CM- Vì ta có xác định và không âm. Ta có Vậy là CBHSH của hay Hoạt động 3: Áp dụng 13 phút -GV: Từ định lí trên ta có hai quy tắc: -GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương. -GV hướng dẫn HS làm ví dụ. -GV tổ chức HS họat động nhóm ? 2 Tr 17 SGK để củng cố quy tắc trên -GV giới thiệu quy tắc chia các căn thức bậc hai. -GV yêu cầu HS tự đọc bài giải ví dụ 2 Tr 17 SGK. -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm 3 Tr 17 SGK để củng cố quy tắc trên. -GV nêu chú ý. -GV yêu cầu HS làm ? 4 -Goi hai HS lên bảng. -HS nghe -Một vài HS nhắc lại. -Kết quả họat động nhóm. -HS nghiên cứu ví dụ 2. -HS dưới lớp làm. 2. Aùp dụng: a) Quy tắc khai phương một thương: (SGK) Với ta có * Ví dụ 1: Hãy tính. b) Quy tắc chia các căn thức bậc hai : (SGK) Với ta có * Ví dụ 2: (SGK) c) Chú ý: Với ta có Hoạt động 4: Củng cố 10 phút Điền dấu nhân vào ô thích hợp. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Câu Nội dung Đ S Sai. Sửa 1 Với 0 ta có 2 3 2y2 (y<0) 4 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút -Học bài theo vởghi + SGK -BTVN: 29 (a,b,c); 30(c,d); 31 Trang 18, 19 SGK. -Bài tập 36,37,40 Trang 8, 9 SBT;+Chuẩn bị bài mới IV: RÚT KINH NGHIỆM NS: Tiết 7: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS nắm được củng cố kiến thức về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Có kỹ năng dùng thành thạo vận dụngcác quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức và giải phương trình. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút ? Phát biểu định lý khai phương một thương. Tổng quát. Và chữa bài 30(c,d)Tr19 SGK -HS2: Chữa bài 28(a) và 29(c) -GV nhận xét, cho điểm -Bài 31 Tr 19 SGK So sánh: a)và -GV hướng dẫn HS cách chứng minh câu b -Hai HS lên bảng -HS1: Phát biểu Đlý như SGK. -Kết quả: -HS2: -Kết quả: Bài 28(a) :; Bài 29(c):5 -Một HS so sánh = 5 - 4=1 Vậy > Câu b. -HS tự ghi. Bài 31 Tr 19 SGK Câu a = 5 - 4=1 Vậy > Câu b. Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Dạng 1: Tính. Bài 32 Tr 19 SGK . a)Tính ? Hãy nêu cách làm. d) -Một HS nêu cách làm. = Bài 32 Tr 19 SGK . a) d) ? Hãy vận dụng hàng đẳng thức đó để tính. Dạng : Giải phương trình. Bài 33(b,c) Tr 19 SGK -GV nhận xét : 12 = 4.3 27= 9.3 ? Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình. ? Với phương trình này giải như thế nào, hãy giải pt đó Bài 35(a) Tr 19 SGK ? ? Số nào có trị tuyệt đối bàng 9 ? Có mấy trường hợp. Dạng 3: Rút gọn biểu thức Bài 34 Tr 19 SGK -GV tổ chức cho HS họat động nhóm (làm trên bảng nhóm) Một nửa làm câu a Một nửa làm câu b với a<0; b0 -HS giải bài tập. Vậy x = 4 là nghiệm của pt -HS lên bảng giải Vậy pt có 2 nghiệm. x1 =12; x2 = - 6 -Họat động nhóm. -Kết quả họat động nhóm (do a< 0 nên ) . Bài 33(b,c) Tr 19 SGK Giải phương trình: Vậy x = 4 là nghiệm của pt Vậy x1 =2; x2 = - 2 là nghiệm của pt. Bài 35(a) Tr 20 SGK Vậy pt có 2 nghiệm. x1 =12; x2 = - 6 Bài 34 Tr 19 SGK (do a< 0 nên ) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút -Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. -BTVN : Bài 33=>37 Tr 19 +20 SGK -GV hướng dẫn bài 43 SBT +Chuẩn bị bài mới IV: RÚT KINH NGHIỆM NS: Tiết 8: §5. BẢNG CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: - HS được hiểu cấu tạo của bảng căn bậc hai - Có kỹ tra để tìm căn bậc hai của một số không âm. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút -HS1: Chữa bài tập 35(b) Tr 20 SGK Tìm x biết: -Gv nhận xét cho điểm. -GV nhận xét cho điểm. -HS đồng thời lên bảng. -HS tự ghi. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng căn bậc hai 5 phút -GV giới thiệu bảng số với 4 chữ số thập phân và cấu tạo của bảng. -GV nhấn mạnh: Ta quy ước gọi tên các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên. -HS lắng nghe 1. Giới thiệu bảng CBH (SGK) Hoạt động 3: Cách dùng bảng 23 phút -GV hướng dẫn HS cách tìm. ? Tìm hàng 1,6;? Tìm cột 8 ?Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào.? -GV cho HS làm tiếp ví dụ 2 ? Tìm giao của hàng 39 và cột 1. -GV ta có: ? Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính là số mấy? -GV dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau: -HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. -Là : 1,296 -HS tự làm -HS: là số 6,235 -HS: là số 6 2. Cách dùng bảng: a)Tìm CBH của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Ví du 1ï: Tìm 1,96 N 8 : 1,6 1,296 : : Mẫu 1 Ví dụ : Tìm 6,253+0,006=6,259. Vậy ? Hãy tính: -GV yêu cầu HS đọc SGK ví dụ 3 -GV Để tìm người ta đã phân tích: 1680 = 16,8.100. -Chỉ cần tra bảng là song còn 100 = 102 ? Cơ sở nào làm như vậy. -GV cho HS họat động nhóm ?2 Tr 19 SGK -GV hướng dẫn HS cách phân tích số 0,00168. -Gọi một HS lên bảng làm tiếp. -GV yêu cầu HS làm ? 3 -HS ghi -HS tra bảng để tính. -HS tự đọc nhờ quy tắc khai phương một tích -HS họat động nhóm N 1 8 : : 39 : : 6,253 6 Mẫu 2 b)Tìm CBH của số lớn hơn 100. Ví dụ 3: Tìm Ta biết : 1680 = 16,8.100 Do đó c)Tìm CBH của số không âm và nhỏ hơn 1 Ví dụ 3: Tìm Ta biết 0,00168 = 16,8:10000 Do đó *Chú ý: (SGK) Hoạt động 4: Củng cố 10 phút -GV đưa nội dung bài tập sau lên bảng phụ. Nối mỗi ý ở cốt A để được kết quả ở cột B (dùng bảng số) Cột a Đáp số Cột B 1. a.5,568 2. b.98,45 3. c.0,8426 4. d.0,03464 5. e.2,324 6. g.10,72 -HS: 1-e 2-a 3-g 4-b 5c 6-d 3. Luyện tập Nối mỗi ý ở cốt A để được kết quả ở cột B (dùng bảng số) HS tự ghi Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút -Học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập trong SGK. -GV hướng dẫn cách chứng minh số là số vô tỉ; +Chuẩn bị bài mới NS: Tiết 9: §6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn - HS nắm được kỹ năng đưa thừa số vào trong hay rangoài dấu căn - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 22 phút -GV cho HS làm ?1 Tr 24 SGK ? Với hãy chứng minh ? Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào. -GV phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn ? Cho biết thừa số nào được đưa ra ngoài dấu căn ? Hãy làm ví dụ 1 -HS: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới tính được -GV nêu tác dụng của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn -GV yêu cầu HS đọc ví dụ . ? Rút gọn biểu thức -GV yêu cầu HS họat động nhóm làm ?2 Tr 25 SGK. -HS : làm?1 (Vì ) -Dựa trên định lý khai phương một tích và định lý -Thừa số a -HS làm ví dụ 1. -HS đọc lời giải ví dụ 2 SGK. -HS họat động nhóm -Kết quả: 1. Đưa thừa số ra ngòai dấu căn: (Vì ) Ví dụ 1 -GV nêu trường hợp tổng quát -GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. với với -Gọi hai HS lên bảng làm -GV cho HS làm ? 3 Tr 25 SGK. -Gọi đồng thời hai HS lên bảng. với với (với ). -Hai HS lên bảng trình bày. Ví dụ 2: *Trường hợp tổng quát (SGK) Ví dụ 3:Đưa ts ra ngoài dấu căn. Giải với với (với ). Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn 20 phút -GV yêu cầu HS tự nghiên cứu lời giải trong SGK Tr 26 SGK. -GV nhấn mạnh: Ta chỉ đưa các thừa số dương vào trong dấu căn sau khi đã nâng lên luỹ thừa bậc hai. -GV cho HS hoạt động nhóm ?4 để củng cố phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn. -Đại diện nhóm lên trình b

File đính kèm:

  • docDS9 CHUONG I (tiet 1 - 18).doc