- Biết được ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Biết được các tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tính chất của đường nối tâm.
- Vận dụng các tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, hai đường tròn cắt nhau vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 30: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 26/11/2011
Ngµy gi¶ng: 29/11/2011 Lớp 9A1
01/12/2012 Lớp 9A2
TIẾT 30: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc
- Biết được ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Biết được các tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tính chất của đường nối tâm.
2. Kü n¨ng
- Vận dụng các tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, hai đường tròn cắt nhau vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Th¸i ®é
- Rèn khả năng tư duy lô gíc, cẩn thận, chính xác.
II.ChuÈn bÞ:
* Gi¸o viªn: Thước thẳng, com pa.
* Häc sinh: Thước thẳng, com pa.
III. Ph¬ng ph¸p d¹y häc
- Ph¬ng ph¸p vÊn ®¸p. PP hoạt động nhóm.
- Áp dụng kỹ thuật dạy học.
IV. Tæ chøc giê häc
Hoạt động 1
Tìm hiểu ba vị trí tương đối của hai đường tròn
10'
Mục tiêu
- Biết được ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, máy chiếu.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
+ Vì sao hai đường tròn phân biệt lại không thể có quá hai điểm chung?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai thống nhất ý kiến.
- 3 vị trí tương đối của đường tròn đưa lên máy chiếu yêu cầu HS quan sát.
- Giáo viên giới thiệu vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Giáo viên giới thiệu các khái niệm.
- Giáo viên củng cố lại.
1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
- HĐ cá nhân trả lời ?1.
?1
Nếu hai đường tròn có 3 diểm chung trở lên thì chúng trùng nhau, vì qua 3 điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn.
- HS quan sát 3 vị trí tương đối của hai đường tròn trên máy chiếu.
a, Hai đường tròn cắt nhau
b, Hai đường tròn tiếp xúc nhau
Hoạt động 2
Tìm hiểu tính chất của đường nối tâm
20'
Mục tiêu
- Biết được các tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tính chất của đường nối tâm.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
- Giáo viên vẽ hình lên bảng: Hai đường tròn (O) và (O') không trùng nhau.
- Giáo viên giới thiệu: Do đường kính là trục đối xứng nên đường nối tâm là trục đối xứng của cả 2 đường tròn.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
+ Để chứng minh OO' là đường trung trực của AB ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh trình bày lời giải.
+ Hãy dự đoán về vị trí củađiểm A đối với đường nối tâm OO'?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai thống nhất ý kiến.
+ Từ ?2 yêu câu học sinh phát biểu thành định lí.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra định lí.
+ Yêu cầu học sinh đọc nội dung định lí.
- Giáo viên củng cố lại.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
+ Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O')? Giải thích sự chọn lựa của mình?
+ Để chứng minh BC // OO' ta làm thế nào?
+ Nối A với B ta được điều gì?
+ Yêu cầu học sinh trình bày cách chứng minh.
+ Yêu cầu học sinh chứng minh C, B, D thẳng hàng?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét sửa sai thống nhất ý kiến.
2. Tính chất của đường nối tâm
- Học sinh vẽ hình
?2
a) Do OA = OB, O'A = O'B nên OO' là đường trung trực của AB.
b) A là trung điểm duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên OO'
- HĐ cá nhân phát biểu định lí
* Định lí
(SGK-T119)
- HĐ nhóm làm ?3, đại diện một nhóm lên trình bày.
?3
a) Hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau.
b) Gọi I là giao điểm của AB và OO'.
Xét tam giác ABC có:
AO = OC, IA + IB => OI là đường trung bình của tam giác => OI // BC => OO' // BC.
Tương tự xét tam giác ABD ta có: O'I là đường trung bình của tam giác => O'I // BD. Theo tiên đề Ơ - Clit => B, C, D thẳng hàng.
Hoạt động 3
Củng cố - Luyện tập
13'
Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
+ Yêu cầu nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn?
+ Phát biểu tính chất của đường nối tâm?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai thống nhất ý kiến.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 33.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng.
+ Để chứng minh OC // O'D ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu đứng tại chỗ trình bày.
- Giáo viên tổng kết lại.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét
Bài 33 (SGK-T119)
Ta có nên OC // O'D (Có hai góc so le trong bằng nhau)
V. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà
2'
+Yêu cầu học sinh về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập 34 (SGK) 64, 65 (SBT)
+ Yêu cầu học sinh xem trước bài mới.
* Phụ lục:
File đính kèm:
- TIẾT 30.doc