Kiến thức:
Hiểu được định nghĩa CBHSH và biết dùng kiến thức này để c/minh một số t/chất của phép k/phương.
Thấy được liên hệ của phép k/phương và phép bình phương, biết dùng liên hệ này để tính toán đơn giản và tìm 1 số nếu biết b/phương hoặc CBH của nó
Nắm vững quan hệ giữ thứ tự với phép k/phương và biết dùng quan hệ này để so sánh hai số.
183 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Chương I: Căn bậc hai- Căn bậc ba, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Căn bậc hai- căn bậc ba
Mục tiêu của chương
Học xong chương này HS cần đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:
- Kiến thức:
Hiểu được định nghĩa CBHSH và biết dùng kiến thức này để c/minh một số t/chất của phép k/phương.
Thấy được liên hệ của phép k/phương và phép bình phương, biết dùng liên hệ này để tính toán đơn giản và tìm 1 số nếu biết b/phương hoặc CBH của nó
Nắm vững quan hệ giữ thứ tự với phép k/phương và biết dùng quan hệ này để so sánh hai số.
Nắm vững các liên hệ giữa phép k/phương với phép nhânhoặc với phép chiavà có kỹ năng dùng các liên hệ này để tính toán hay biến đổi đơn giản BT.
Thấy được điều kiện tồn tại của CTBH.
Có một số hiểu biết đơn giản về căn bậc ba.
- Kỹ năng:
Có kỹ năng xác định điều kiện có nghĩa của CTBH trong trường hợp không quá phức tạp.
Có kỹ năng biến đổi BT có chứa CTBH và sử dụng kỹ năng đó để tính toán , rút gọn, so sánh, giải toan về BT có chứa CTBH.
Ngày soạn : 14/08/2010
Ngày giảng: 17/08/2010
Tiết : 1
Căn bậc hai
1. Mục tiêu:
1.1Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa , kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm .
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
1.2Về kỹ năng:
- Nắm được mối liên hệ giữa căn bậc hai số học với căn bậc hai; vận dụng định lý về so sánh căn bậc hai số học để so sánh, tìm x...
1.3 Thái độ:
-Giáo dục tư duy logic, tính chính xác.
2. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Bài giảng, bảng phụ ghi bài tập, định lý, máy tính bỏ túi.
HS: Ôn lại kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7, máy tính.
3. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề,vấn đáp. HS thảo luận nhóm.
4. Tiến trình dạy học :
4.1. Ôn định lớp.
4.2. Kiểm tra BC :
GV :Kiểm tra phương tiện học tập của HS
Yêu cầu HS nhắc lại k/n về CBH ( lớp 7 )
HS: Nhắc lại về căn bậc hai như SGK
4.3. Tiến trình bài dạy
GV:Y.cầu HS làm ?1
HS làm ?1
GV: Lưu ý cho HS hai cách trả lời:
C1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai VD: Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 vì 32 = 9
và (-3)2 = 9.
C2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai VD: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9 . Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên -3 cũng là CBH của 9.
GV dẫn dắt từ lưu ý trong lời giải ?1 để giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học.
HS đọc đ/nghĩa
GV giới thiệu ví dụ 1. Sau đó nêu chú ý ở SGK và yêu cầu HS làm ?2
1HS lên bảng làm. Các HS còn lại làm bài vào vở.
GV giới thiệu thuật ngữ “phép khai phương” , lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu.
Y.cầu HS làm ?3 để Củng cố về quan hệ đó.
HS làm ?3 theo cá nhân
* GV? Qua hai ĐN về CBH và CBHSH hãy cho biết sự khác nhau giữa CBH và CBHSH của một số.
HS: Mỗi số dương a có 2 CBH làvà- , nhưng chỉ có 1 CBHSH là.
GV giới thiệu đ/lý qua kiến thức đã biết từ lớp 7: a < ba2 < b2 (a,b 0 )
Tương tự ta có đ/lý.
Giới thiệu khẳng định mới ở SGK và nêu định lí tổng hợp cả hai kết quả trên.
Đặt vấn đề: ứng dụng định lí để so sánh các số.
Giới thiệu ví dụ 2 như sgk và y.cầu HS làm ?4 để Củng cố cho VD2.
HS làm ?4 trong ít phút, sau đó 1 HS lên bảng trình bày .
Từ việc so sánh các số ta có thể giải bài toán tìm x . Giới thiệu ví dụ 3. Y.cầu HS làm ?5 để Củng cố VD3.
HS làm ?5 theo cá nhân,
Một HS lên bảng làm.
1. Căn bậc hai số học
?1
a. Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b. Căn bậc hai của là và
c. Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5
d. Căn bậc hai của 2 là và
2.Định nghĩa căn bậc hai số học
* Định nghĩa
?2
b. vì và 82 = 64
c. vì và 92 = 81
d. vì và 1,12 = 1,21
?3
a. Căn bậc hai số học của 64 là 8 nên căn bậc hai của 64 là 8 và -8
b. Căn bậc hai số học của 81 là 9 nên căn bậc hai của 81 là 9 và -9
c. Căn bậc hai số học của1,21 là 1,1 nên căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1.
3. So sánh các căn bậc hai số học
* Định lý
Với các số a,b không âm , nếu a<b thì
?4
a. 16>15 nên
Vậy
b. 11>9 nên Vậy
?5
a. 1= nên có nghĩa là Với x ta có . Vậy x>1
b. 3= nên có nghĩa là Với x ta có Vậy
4.4.Củng cố
GV: Y.cầu HS làm bài 2 (6-SGK)
Một HS lên bảng làm bài
* Phân biệt CBH và CBHSH
Bài 2 (sgk/6)
a. . Theo định lí về so sánh căn bậc hai số học , ta có
Vậy
b. . Suy luận tương tự câu a.
Ta có
c. . Suy luận tương tự câu a.
Ta có
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài 1,3,4,5 (SGK/6) + B 6,7,10 (SBT/4)
- Xem trước bài 2.
5. Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/08/2010
Ngày giảng: 24/08/2010
Tiết: 2
Căn thức bậc hai và hằng Đẳng thức
1. Mục tiêu:
11 Kiến thức: Nắm được cách chứng minh định lí .
1.2 Kĩ năng: HS biết cách tìm điều kiện xác đinh (hay điều kiện có nghĩa) của và biết tìm trong trường hợp biểu thức A không phức tạp.
1.3 Thái độ:
- GD tính chính sác.
2. Chuẩn bị của gv và hs :
GV: Bài giảng, bảng phụ ghi bài tập, định lý, máy tính bỏ túi.
HS: Học và làm bào đầy đủ, máy tính.
3. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- HS hoạt động theo nhóm , theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Một HS làm bài 4 (7-SGK)
a) Từ chú ý về căn bậc hai số học, ta có x = 152. Vậy x = 225
b) Đưa về . Sau đó lập luận tương tự như câu a, suy ra x = 49
c) Với , ta có . Vậy
d) . Với , ta có: .
Vậy
GV cho n/xét -> Chấm điểm.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV cho HS làm ?1 sau đó giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn. Từ trường hợp cụ thể là đến tổng quát là
HS làm ?1 trong ít phút, 1 HS đứng tại chỗ trình bày miệng.
GV giới thiệu điều kiện xác định của . Nêu ví dụ 1 và phân tích theo giới thiệu ở trên.
HS đọc “Một cách tổng quát” và theo dõi ví dụ.
? Nếu x = 0, x = 9 thì lấy giá trị nào?
? Nếu x = -1 thì sao?
GV cho HS làm ?2 để Củng cố cách tìm điều kiện xác định.
HS làm theo nhóm 2 HS, sau đó 1 HS lên bảng trình bày.
GV cho HS trả lời miệng Bài 6 (10-SGK)
HS trả lời miệng Bài 6.
GV đưa đề bài bảng phụ cho HS làm ?3
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng sau đó nhận xét quan hệ giữa và a.
HS nêu nhận xét:
+ Nếu a < 0 thì
+ Nếu thì
GV: như vậy không phải khi bình phương một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu.
* GV giới thiệu định lí và cách chứng minh.
GV yêu cầu HS tự đọc VD2, VD3 và bài giải SGK.
HS: một HS đọc to VD2, VD3 SGK.
GV cho HS làm nhanh Bài 7a,b (10-SGK)
HS dưới lớp làm bài vở, 2 HS lên bảng làm.
GV nêu “Chú ý” tr10 SGK
HS ghi “Chú ý” vào trong vở.
GV giới thiệu VD4
HS nghe GV giới thiệu VD4.
1. Căn thức bậc hai.
?1
D
C
x
B
A
5
Xét tam giác ABC vuông tại B, theo định lí Pytago ta có:
AB2 + BC2 = AC2
Suy ra AB2 = 25 - x2
Do đó
* Một cách tổng quát (SGK)
Ví dụ 1:
là căn thức bậc hai của 3x, xác định khi .
?2: xác định khi 0 tức là . Vậy khi thì xác định.
Bài 6:
a)
b)
c)
d)
2. Hằng đẳng thức
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
NX:
+ Nếu a < 0 thì
+ Nếu thì
VD2:
a)
b)
VD3:
a) (vì )
Vậy
b) (vì )
Vậy
* Chú ý: (SGK)
VD4:
4.4. Củng cố:
GV? có nghĩa khi nào?
GV? bằng bao nhiêu khi A 0, khi A < 0?
GV chia lớp thành 2 nhóm làm Bài 8(c,d), 9(a,c) (10,11-SGK)
HS:
- Nhóm 1: 8c và 9a
- Nhóm 2: 8d và 9c
Đại diện các nhóm trình bày.
Bài 8
c) (vì )
d) (vì a < 2)
Bài 9
a)
c)
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững điều kiện để có nghĩa
- Làm bài tập 7(c,d), 8(a,b), 9(b,d), 10 (10,11-SGK)
- Xem trước các bài tập ở phân luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/08/2010
Ngày giảng: 26/08/2010
Tiết: 3
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Củng cố các k/n về CBH, CBHSH, điều kiện tồn tại của CTBH.
1.2Kĩ năng:
- HS được rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
1.3Thái độ:
- Giáo dục tích chính xác.
2.Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Bài giảng, bảng phụ ghi bài tập, định lý, máy tính bỏ túi.
HS: Học và làm bào đầy đủ, máy tính.
3. Phương pháp:
- Phương pháp luyện tập thực hành + vấn đáp.
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm , từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu điều kiện để có nghĩa
- Chữa bài tập 6 tr10 SGK
HS2: - Điền vào chỗ (....) để được khẳng định đúng:
- Chữa bài tập 8a,b tr10 SGK
Bài 6 (10-SGK)
a)
b)
c)
d)
Bài 8 (10-SGK)
a)
vì
b)
vì
4.3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV cho HS làm bài 11 tr11 SGK
? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở các biểu thức trên?
HS: thực hiện khai phương trước, tiếp theo là nhân hay chia rồi cộng hay trừ, làm từ trái sang phải.
GV yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức
HS: 2 HS lên bảng trình bày câu a, b.
GV gọi tiếp 2 HS lên bảng trình bày câu c, d.
HS: 2 HS khác tiếp tục lên bảng
GV: ở câu d thực hiện các phép tính dưới dấu căn trước rồi mới khai phương.
GV cho HS làm bài 12c,d tr11 SGK
? Căn thức có nghĩa khi nào?
? Từ 1 > 0, vậy mẫu phải như thế nào?
? có nghĩa khi nào?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm 2 phần a và c bài 13 tr11 SGK
HS: 2HS lên bảng làm
- Về nhà làm tiếp 2 phần b, d
GV gọi tiếp 2 HS lên bảng làm phần a và d bài 14 tr11 SGK
GV cho HS làm bài 15 tr11 SGK theo nhóm.
HS làm bài theo nhóm (2 bài làm 1 nhóm). Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác.
Bài 11 (11-SGK)
a)
= 20 + 2 = 22
b)
= 36:18 - 13 = 2 - 13 = -11
c)
d)
Bài 12 (11-SGK)
c) có nghĩa
có
d) có nghĩa với mọi x
vì với mọi x.
Bài 13 (11-SGK)
a) với a < 0
(vì a < 0 )
c)
Bài 14 (11-SGK)
a)
d)
Bài 15 (11-SGK)
a)
Phương trình có 2 nghiệm là
b)
Phương trình có nghiệm là
4.4. Củng cố:
Các dạng BTập đã l/tập.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức của Bài 1 và Bài 2
- Luyện tập lại một số dạng bài tập như: tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
- Làm bài tập 12(a,b), 13(b,d), 14(b,c), 16 (11,12-SGK)
5. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 4/09/2010
Ngày giảng:7/09/2010
Tiết: 4
liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
1.2Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
1.3Thái độ: GD tính chính xác.
2. Chuẩn bị của Gv và HS:
GV: Bài giảng, bảng phụ ghi bài tập, định lý, máy tính bỏ túi.
HS: Học và làm bài đầy đủ, máy tính.
3. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm , từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ: GV gắn bảng phụ
Điền dấu “x” vào ô thích hợp, sửa câu sai (nếu có):
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Sửa
1
xác định khi
x
2
xác định khi x # 0
x
3
x
4
x
- 4
5
x
Một HS lên bảng để k/tra
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV cho HS làm ?1
HS làm ?1, 1 HS đứng tại chỗ nêu đáp án:
Vậy
GV: Đây chỉ là trường hợp cụ thể. Tổng quát ta phải chứng minh định lí sau đây: GV đưa định lí trong SGK lên bảng phụ
HS đọc định lí tr12 SGK
GV hướng dẫn HS cách chứng minh:
? Vì có nhận xét gì về
? Hãy tính
Vậy với xác định và . Vậy định lí được chứng minh.
? Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
HS: Định lí được chứng minh dựa trên cơ sở định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
GV cho HS nhắc lại công thức tổng quát của định nghĩa đó.
HS: một HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa đó.
GV: định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Đó chính là chú ý tr13 SGK.
GV chỉ vào nội dung định lí trên bảng phụ và nói: với hai số a và b không âm, định lí cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc sau:
- Quy tắc khai phương một tích (chiều từ trái sang phải)
- Quy tắc nhân các căn thức bậc hai (chiều từ phải sang trái)
? Với theo chiều từ trái sang phải, hãy phát biểu quy tắc?
HS: một HS đọc lại quy tắc trong SGK
GV hướng dẫn HS làm VD1:
- Trước tiên hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
- Gọi một HS lên bảng làm câu b.
HS lên bảng làm bài
- Có thể gợi ý HS tách 810 = 81.10 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn về tích của các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số.
GV yêu cầu HS làm ?2 bằng cách chia nhóm học tập để Củng cố quy tắc trên.
+ Nửa lớp làm câu a.
+ Nửa lớp làm câu b.
GV nhận xét các nhóm làm bài.
GV tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như trong SGK.
GV hướng dẫn HS làm VD2:
- Trước tiên hãy nhân các số dưới dấu căn với nhau, rồi khai phương kết quả đó.
- Gọi một HS lên bảng làm câu b.
Gợi ý: 52 = 13.4
GV chốt lại: Khi nhân các các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3
GV giới thiệu Chú ý tr14 SGK
HS nghiên cứu Chú ý trong SGK
GV yêu cầu HS tự đọc bài giải của VD3.
HS tự đọc VD3 trong SGK
GV cho HS làm ?4 sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm.
HS: 2 HS lên bảng trình bày.
GV: Các em cũng có thể làm theo cách khác vẫn cho kết quả duy nhất.
1. Định lí
Với hai số a và b không âm, ta có
Cm:
Vì và nên xác định và không âm.
Ta có
Vậy với xác định và
Chú ý: SGK/13
VD:
Với
2. áp dụng
2.1. Quy tắc khai phương một tích:
* Quy tắc: SGK/13
VD1:
a)
= 7.1,2.5 = 42
b)
Hoặc:
?2:
a)
= 0,4.0,8.15 = 4,8
b)
2.2. Quy tắc nhân các căn bậc hai:
* Quy tắc: SGK/13
VD2:
a)
b)
?3:
a)
hoặc
b)
* Chú ý: SGK/14
?4:
a)
b)
vì
4.4. Củng cố:
- Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Định lí tổng quát như thế nào?
- Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí.
- Làm bài tập 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 (14,15-SGK)
23, 24 (6-SBT)
5. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................. .............................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 6/09/2010
Ngày giảng:9/09/2010
Tiết: 5
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
1.2Kĩ năng: Tập cho HS tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
1.3Thái độ: Y thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Lựa chọn BT, bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi.
HS: Học và làm bài đầy đủ, máy tính.
3. Phương pháp:
- Luyện tập thực hành
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm , theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học;
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Chữa bài tập 19b (15-SGK)
HS2: - Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
- Chữa bài tập 21 (15-SGK)
Đáp án:
19b) vì
20) B. 120
4.3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
HS: các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
- Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính
- Gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm bài.
GV kiểm tra các bước biến đổi và có thể cho điểm HS.
GV đưa đề bài lên bảng phụ
- Hãy rút gọn biểu thức.
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. 1 HS lên bảng tính.
GV: câu b về nhà làm tương tự.
GV? Thế nào là hai só nghịch đảo của nhau?
HS: hai số nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1.
GV? Vậy ta phải chứng minh điều gì?
HS: ....
c/m:
GV? Để chứng minh đẳng thức dạng như trên em làm như thế nào? Cụ thể nói bài này?
HS: biến đổi vế phức tạp (vế trái) để bằng vế đơn giản (vế phải)
GV gọi một HS lên bảng
HS: 1 HS lên bảng
GV? Hãy vận dụng định nghĩa về căn thức bậc hai để tìm x?
GV? Theo em còn cách làm nào nữa không? Hãy vận dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi vế trái.
HS:
GV tổ chức hoạt động nhóm câu d.
Dạng 1: Tính giá trị căn thức
Bài 22 (15-SGK)
a)
b)
Bài 24 (15-SGK)
a)
vì
Thay vào biểu thức ta được:
Dạng 2: Chứng minh
Bài 23 (15-SGK)
b) Xét tích:
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Bài 26 (7-SBT)
a) Biến đổi vế trái:
Sau khi biến đổi ta thấy vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh.
Dạng 3: Tìm x
Bài 25 (16-SGK)
a)
d)
4.4. Củng cố
- Quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai
- Ba dạng BT vừa luyện tập.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp
- Làm bài tập 22(c,d), 24(b), 25(b,c), 26, 27 (15,16-SGK)
- Xem trước Bài 4.
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/09/2010
Ngày giảng:14/09/2010
Tiết: 6
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Mục tiêu:
1.1Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
1.2Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
1.3Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
2. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Bài giảng, bảng phụ ghi bài tập, định lý, máy tính bỏ túi.
HS: Học và làm bài đầy đủ, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm , theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học:
4.1. ổn định tổ chức:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 25(b,c) (16-SGK)
HS2: Chữa bài tập 27 (16-SGK)
Đáp án:
Bài 25:
b)
c)
Bài 27:
a) Ta có
b) Ta có
GVcho nhận xét và chấm điểm cho HS.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV cho HS làm ?1
HS làm ?1, một HS lên bảng trình bày hoặc đứng tại chỗ đọc đáp án cho GV ghi lại lên bảng.
GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát, ta chứng minh định lí sau đây. GV giới thiệu định lí.
HS đọc định lí
? ở tiết học trước ta đã chứng minh định lí khai phương một tích dựa trên cơ sở nào?
HS: Dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
GV: cũng dựa trên cơ sở đó hãy chứng minh định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
HS trình bày phương án chứng minh hoặc nghiên cứu SGK rồi nêu lại cách chứng minh đó.
? Hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí, giải thích điều đó?
HS: ở định lí khai phương một tích thì , còn ở định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương thì để có nghĩa.
GV có thể đưa cách chứng minh khác lên bảng phụ
HS nghe GV trình bày.
GV: Từ định lí trên ta có hai quy tắc:
+ Quy tắc khai phương một thương
+ Quy tắc chia hai căn bậc hai
GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương
HS đọc quy tắc, một HS đứng lên đọc to.
GV hướng dẫn HS làm VD1
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?1 để Củng cố quy tắc trên.
HS hoạt động nhóm là ?2
GV cho HS phát biểu lại quy tắc khai phương một thương.
HS phát biểu lại quy tắc
? Quy tắc khai phương một thương là áp dụng của định lí trên theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại, áp dụng định lí từ phải sang trái, ta có quy tắc nào?
HS: quy tắc chia hai căn bậc hai
GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai trên bảng phụ
HS đọc quy tắc, một HS đọc to
GV yêu cầu HS tự đọc bài giải VD2, sau đó làm ?3
HS đọc bài giải VD2, một HS đọc to. Sau đó 2 HS lên bảng làm ?3
GV giới thiệu Chú ý trong SGK
GV: một cách tổng quát với biểu thức A không âm và biểu thức B dương thì
GV nhấn mạnh: khi áp dụng quy tắc khai phương một thương hoặc chia hai căn bậc hai cần luôn chú ý đến điều kiện số bị chia phải không âm, số chia phải dương
GV giới thiệu VD3 trên bảng phụ
HS đọc cách giải
GV: Các em hãy vận dụng để giải bài tập ở ?4
HS lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng trình bày.
1. Định lí
?1:
Định lí:
Với số a không âm và số b dương, ta có:
Cm:
Vì và b > 0 nên xác định và không âm.
Ta có
Vậy là căn bậc hai số học của hay
Cách khác:
+ Với a không âm và b dương xác định và không âm, còn xác định và dương.
+ áp dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai của các số không âm, ta có:
2. áp dụng
2.1. Quy tắc khai phương một thương.
* Quy tắc: SGK
VD1:
a)
b)
?2:
a)
b) 0,14
2.2. Quy tắc chia hai căn bậc hai.
* Quy tắc: SGK
VD2:
a)
b)
?3:
a) 3
b)
Chú ý:
Với
VD3:
a)
b) (với a < 0)
?4:
a)
b)
4.4. Củng cố:
Quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai ?
GV đưa bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ:
Điền dấu “x” vào ô thích hợp. Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Sửa lại
1
Với
x
b > 0
2
x
3
(với y < 0)
x
4
x
5
(m > 0 và n > 0)
x
HS làm bài.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài: định lí, chứng minh định lí, các quy tắc.
- Làm bài tập 28, 29, 30, 31 (18, 19-SGK)
5. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Ngày soạn: 13/09/2010
Ngày giảng:16/09/2010
Tiết: 7
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Học sinh được Củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
1.2Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
1.3Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: Lựa
File đính kèm:
- GIAO AN DAI 9 2012-2013.doc