Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 8 - Bài 5: Bảng căn bậc hai

ã HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.

ã Có kĩ năng tra bảng đề tìm căn bậc hai của một số không âm.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV : – Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi bài tập.

– Bảng số, ê ke hoặc tấm bìa cứng hình chữ L.

ã HS : – Bảng phụ nhóm, bút dạ.

– Bảng số, ê ke hoặc tấm bìa cứng hình chữ L.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 8 - Bài 5: Bảng căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8 Đ5. bảng căn bậc hai A. Mục tiêu HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai. Có kĩ năng tra bảng đề tìm căn bậc hai của một số không âm. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi bài tập. – Bảng số, ê ke hoặc tấm bìa cứng hình chữ L. HS : – Bảng phụ nhóm, bút dạ. – Bảng số, ê ke hoặc tấm bìa cứng hình chữ L. C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 kiểm tra. (5 phút) HS1 chữa bài tập 35(b) tr 20 SGK. Tìm x biết = 6 Đáp số : đưa về = 6 Giải ra ta có x1 = 2,5 ; x2 = –3,5 HS2 chữa bài tập 43*(b) tr 20 SBT. Tìm x thoả mãn điều kiện = 2 có nghĩa Û Û Û x ³ 1,5 Giải được x = 0,5 không TMĐK.ị loại Vậy không có giá tị nào của x để = 2. Hoạt động 2 1. Giới thiệu bảng. (2 phút) GV : Để tìm căn bậc hai của một số dương, người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân của Brađi-xơ” bảng căn bậc hai là bảng IV dùng để khai căn bậc hai của bất cứ số dương nào có nhiều nhất bốn chữ số. GV yêu cầu HS mở bảng IV căn bậc hai để biết về cấu tạo của bảng. HS mở bảng IV để xem cấu tạo của bảng. GV : Em hãy nêu cấu tạo của bảng ? HS : Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột, ngoài ra còn chín cột hiệu chính. GV : Giới thiệu bảng như tr 20, 21 SGK và nhấn mạnh : – Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. – Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9. – Chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99 Hoạt động 3: 2. cách dùng bảng. (25 phút) a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. GV cho HS làm ví dụ 1. Tìm HS ghi ví dụ 1. Tìm GV đưa mẫu 1 lên màn hình máy chiếu hoặc bảng phụ rồi dùng ê ke hoặc tấm bìa hình chữ L để tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 sao cho số 1,6 và 8 nằm trên 2 cạnh góc vuông. HS nhìn trên màn hình. N ..... 8 ..... 1,6 Mẫu 1. GV : Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào ? HS : là số 1,296 GV : Vậy ằ 1,296 HS ghi : ằ 1,296 GV : Tìm HS : ằ 2,214 ằ 2,914 GV cho HS làm tiếp ví dụ 2. Tìm . GV đưa tiếp mẫu 2 lên màn hình và hỏi : Hãy tìm giao của hàng 39 và cột 1 ? GV : Ta có ằ 6,253. Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính em thấy số mấy ? GV tịnh tiến êke hoặc chữ L sao cho số 39 và 8 nằm trên 2 cạnh góc vuông. HS : là số 6,253. HS : là số 6. GV : Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau : 6,253 + 0,006 = 6,259. Vậy ằ 6,259. HS ghi ằ 6,259. N .... 1 .... 8 .... 39,6 6,253 6 Mẫu 2 GV : Em hãy tìm HS : ằ 3,120 ằ 6,040; ằ 3,018 ằ 6,311 GV : Bảng tính sẵn căn bậc hai của Brađixơ chỉ cho phép tìm trực tiếp căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Dựa vào tính chất của căn bậc hai ta vẫn dùng bảng này để tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1. b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100. GV yêu cầu HS đọc SGK Ví dụ 3. Tìm HS đọc ví dụ 3 trong SGK tr 22. GV : Để tìm người ta đã phân tích 1680 = 16,8. 100 vì trong tích này chỉ cần tra bảng còn 100 = 102 (luỹ thừa bậc chẵn của 10) GV : Vậy cơ sở nào để làm ví dụ trên ? HS : Nhờ quy tắc khai phương một tích. GV cho HS hoạt động nhóm làm tr 22 SGK. Nửa lớp làm phần a. Tìm . a) ằ 10. 3,018 ằ 30,18 Nửa lớp làm phần b. Tìm . Y/C:Đại diện hai nhóm trình bày bài. b) = ằ 10. 3,143 ằ 31,14. c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1. GV cho HS làm ví dụ 4. Tìm GV hướng dẫn HS phân tích 0,00168 = 16,8 : 10000 sao cho số bị chia khai căn được nhờ dùng bảng (16,8) và số chia là luỹ thừa bậc chẵn của 10 (10000 = 104) GV gọi một HS lên bảng làm tiếp theo quy tắc khai phương một thương. HS : ằ 4,009 : 100 ằ 0,04099 GV đưa chú ý lên màn hình máy chiếu (hoặc bảng phụ) GV yêu cầu HS làm . HS đọc chú ý. Dùng bảng căn bậc hai, tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình x2 = 0,3982. GV : Em làm như thế nào để tìm giá trị gần đúng của x. HS : Tìm ằ 0,6311 – Vậy nghiệm của phương trình x2 = 0,3982 là bao nhiêu ? – Nghiệm của phương trình x2 = 0,3982 là x1 ằ 0,6311 và x2 = –0,6311. Hoạt động 3 luyện tập. (10 phút) GV đưa nội dung bài tập sau lên màn hình máy chiếu. Nối mỗi ý cột A với cột B để được kết quả đúng (Dùng bảng số). Cột A Cột B Đáp số 1. a. 5,568 1 – e 2. b. 98,45 2 – a 3. c. 0,8426 3 – g 4. d. 0,03464 4 – b 5. e. 2,324 5 – c 6. g. 10,72 6 – d Bài 41 tr 23 SGK. Biết ằ 3,019. Hãy tính ; ; ; HS : áp dụng chú ý về quy tắc dời dấu phẩy để xác định kết quả. ằ 30,19 (dời dấu phẩy sang phải 1 chữ số ở kết quả). ằ 301,9 ằ 0,3019 ằ 0,03019 GV dựa trên cơ sở nào có thể xác định được ngay kết quả ? GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời : Bài 42 tr 23 SGK. Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau. a) x2 = 3,5 b) x2 = 132. Đáp số a) x1 = ; x2 = – Tra bảng ằ 1,871 Vậy x1 ằ 1,871 ; x2 ằ –1,871 b) x1 ằ 11,49 ; x2 ằ –11,49 GV : Bài này cách làm tương tự như GV gọi hai em HS lên bảng làm đồng thời. Hướng dẫn về nhà. (1 phút) – Học bài để biết khai căn bậc hai bằng bảng số. – Làm bài tập 47, 48, 53, 54 tr 11 SBT. GV hướng dẫn HS đọc bài 52 tr 11 SBT để chứng minh số là số vô tỉ. – Đọc mục “Có thể em chưa biết”. (Dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả tra bảng).

File đính kèm:

  • docTiet08-Tu-mi-ok.doc