Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 64: Luyện tập

Kiến thức:

H/s được củng cố kiến thức về giải BT bằng cách lập PT.

2. Kỹ năng:

Biết phân tích bài toán tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. Biết trình bày lời giải 1 bài toán bậc hai.

3. Thái độ:

Có ý thức liên hệ với thực tế tìm điều kiện của bài toán.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 64: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Giảng: Tiết 64: luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/s được củng cố kiến thức về giải BT bằng cách lập PT. 2. Kỹ năng: Biết phân tích bài toán tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. Biết trình bày lời giải 1 bài toán bậc hai. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ với thực tế tìm điều kiện của bài toán. II. Chuẩn bị: - Thầy : Bảng phụ ghi sẵn đề bài; thước thẳng; MTBT - Trò : Bảng phụ nhóm; MTBT; làm bài tập về nhà theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: Tg Hoạt động của thầy-trò Nội dung 12' HĐ1: Chữa bài tập. G/v nêu yêu cầu. HS1: chữa bài 45 (SGK-59) G/v kiểm tra vở BT của h/s dưới lớp ? Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm ntn? HS2: trả lời miệng B1: lập ptrình Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn Biểu thị các đại lượng qua ẩn Tìm mối tương quan giữa các đại lượng để lập pt? B2: giải ptrình B3: Nhận định kết quả, trả lời BT Bài 45 (SGK-59) Gọi số tự nhiên nhỏ là x => số tự nhiên liền sau là: x+1 Tích của 2 số là: x(x+1) Tổng của 2 số là: 2x+1 Theo đề bài có pt: x(x+1)-(2x+1)=109 úx2 - x - 110 =0 Giải pt ta được x1= =11 (t/mãn đk); x2 =-10 (loại) Vậy 2 số tự nhiên cần tìm là 11;12 HĐ2: Luyện tập Y/cầu 1 h/s đọc bài ?Bài toán cho biết gì? H/s: tóm tắt bài toán ? trong bài toán ta cần quan tâm đến đại lượng nào? h/s: Quãng đường, vận tốc, tgian. Y/cầu h/s HĐN ngang, B1 lập phương trình của bài toán. H/s: thảo luận nhóm ngang 2-3 phút HD h/s thảo luận chung dd bảng Cô Liên Bác Hiệp S 30 30 v x (km/h) x+3 T/gian Y/cầu 1 h/s lên bảng trình bày lời giải H/s khác nhận xét, sửa sai Bài 47 (SGK-59) Tóm tắt: Quãng đường dài: 30 km Bác Hiệp đi với vận tốc lớn hơn vận tốc xe cô Liên là: 3km Bác Hiệp đến trước Bác Liên là: h Tính vận tốc của mỗi người? Giải: gọi vận tốc xe cô Liên là x (km/h) x>0 Thì vận tốc xe Bác Hiệp đi là: x+3 (km/h) Thời gian Bác Hiệp đi hết quãng đường là: (h) Thời gian cô Liên đi hết quãng đường 30 km là: Vậy có pt: -= ú x2 +3x -180 =0 giải ptrình: x1= 12 (t/mãn đk) x2=-15 (loại) Vậy vận tốc xe cô Liên đi là 12km/h Vận tốc xe bác Hiệp đã đi 15 km/h Gọi h/s đọc bài 49 (59-SGK) Tóm tắt nội dung bài toán Tiếp tục yêu cầu h/s thảo luận nhóm ngang: Chọn ẩn đặt điều kiện Thiết lập ptrình bài toán H/s: suy nghĩ làm bài 3' Y/cầu đại diện nhóm trình bày B1 của mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung G/v chốt lại kiến thức. Căn cứ vào y/cầu của bài toán để chọn ẩn. Căn cứ vào ý nghĩa thực tế và yêu cầu bài toán để đặt đk chọn ẩn. Nhận định kết quả, để trả lời bài toán Bài 49 (SGK-59) Tóm tắt: 2 đội cùng làm: 4 ngày xong công việc làm riêng Độ 1: hoàn thành công việc nhanh hơn đội II 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để xong công việc? Giải: gọi thời gian đội I hoàn thành công việc là x(ngày) x>0 Mỗi ngày đội I làm được : (c/việc) T/gian đội II hoàn thành công việc là x+6 (ngày) Mỗi ngày đội II làm được (c/v) Theo bài ra có phương trình: + = úx2 + 4x - 6 =0 2' HĐ3: HĐVN BT 51 ; 52; 46 (SGK) Làm các câu hỏi ôn tập chương IV Học thuộc và ghi nhớ tóm tắt kiến thức cần nhớ Làm BT 54; 55 - SGK * Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docDai 9 T64.doc