Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 61: Phương trình quy về phương trình bậc hai

1. Kiến thức

 - Biết một số dạng phương trình có thể quy về phương trình bậc hai để giải.

- Biết phương pháp giải các phương trình đó.

2. Kỹ năng

 - Vận dụng các kiến thức vào để giải được các bài tập trong sách giáo khoa và trong sách bài tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 61: Phương trình quy về phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 2/4/2012 NG: 12/4/2012 Lớp 9A1,2 TIẾT 61: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết một số dạng phương trình có thể quy về phương trình bậc hai để giải. - Biết phương pháp giải các phương trình đó. 2. Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức vào để giải được các bài tập trong sách giáo khoa và trong sách bài tập. 3. Thái độ - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Thước thẳng * Học sinh: Đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học - PP vấn đáp, phương pháp hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 Tìm hiểu phương trình trùng phương và cách giải 5’ Mục tiêu: - Biết được dạng tổng quát của phương trình trùng phương, biết được phương pháp giải phương trình trùng phương. Đồ dùng: - Thước thẳng. - Giáo viên giới thiệu dạng tổng quát của phương trình trùng phương. + Yêu cầu học sinh lấy ví dụ. + Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa sai thống nhất ý kiến. - Giáo viên giới thiệu cách giải. + Yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ 1 + Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện ?1 - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh dưới lớp. + Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa sai thống nhất ý kiến. 1. Phương trình trùng phương a) Khái niệm: Là phương trình có dạng trong đó a, b, c là các hệ số a 0. - Học sinh lấy ví dụ Ví dụ : b) Nhận xét (SGK) * Ví dụ 1: (SGK) Học sinh lên bảng thực hiện ?1 ?1 a) 4x4 + x2 - 5 = 0 Đặt t = x2 (t 0) ta có phương trình 4t2 + t - 5 = 0 Theo Viét ta có t1 = 1; t2 = (loại) Với t = t1 = 1 => x1 = 1; x2= -1. Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2= -1. b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 Đặt t = x2 (t 0) ta có phương trình 3t2 + 4 t + 1 = 0 Theo Viét ta có t1 = -1 (loại) t2 = - (loại) Vậy phương trình vô nghiệm. Hoạt động 2 Tìm hiểu phương trình chứa ẩn ở mẫu thức 15’ Mục tiêu: - Biết được các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. Đồ dùng: - Thước thẳng. - Giáo viên giới thiệu các bước giải phương trình trình chứa ẩn ở mẫu. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm bàn thực hiện ?2 trong 5' + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. + Yêu cầu nhóm khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa sai thống nhất ý kiến. - Giáo viên giới thiệu lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thông qua ?2 . 2. phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. * Các bước giải: (SGK) Học sinh thực hiện ?2 ?2 Giải phương trình Điều kiện : Xác định mẫu thức chung: Khử mẫu : Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 1 Hoạt động 3 Tìm hiểu phương trình tích và cách giải 15’ Mục tiêu: - Giải thành thạo phương trình tích. Đồ dùng: - Thước thẳng + Yêu cầu học sinh nêu lại dạng phương trình tích đã học ở lớp 8 và cách giải. - Giáo viên giới thiệu lại phương trình tích (trong đó A(x) và B(x) có thể là phương trình bậc nhât, có thể là phương trình bậc hai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ 2 3. Phương trình tích * Phương trình tích có dạng: A(x).B(x) = 0 A(x), B(x) là các phương trình bậc nhất hoặc bậc hai. * Cách giải A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn * Ví dụ (SGK) Hoạt động 4 Củng cố - Vận dụng 8’ Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài Đồ dùng: - Thước thẳng - Giáo viên nhắc lại các dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai và cách giải. + Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện bài 34. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh dưới lớp. + Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa sai thống nhất ý kiến. Học sinh theo dõi Bài 34 (SGK) a) x4 - 5x2 + 4 = 0 Đặt t = x2 (t 0) ta có phương trình t2 - 5t + 4 = 0Theo Viét ta có: t1 = 1; t2 = 4 Với t = t1 = 1 => x1 = 1; x2= -1 Với t = t2 = 4 => x3 = 2; x4 = -2 Vậy phương trình có bốn nghiệm x1 = 1; x2= -1; x3 = 2; x4 = -2 b) 2x4 - 3x2 - 2 = 0 Đặt t = x2 (t 0) ta có phương trình 2t2 - 3t - 2 = 0 = (-3)2 - 4.2.(-2) = -7 < 0 => Phương trình vô nghiệm. V. Hướng dẫn học ở nhà 2’ + Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các ví dụ, các bài tập đã chữa và làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40.

File đính kèm:

  • docTIẾT 61.doc