Mục tiêu
– HS được củng cố khái niệm phương trình bậc hai một ẩn
– Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
Phương tiện dạy học:
– GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
– HS: Ôn tập khái niệm về phương trình bậc hai một ẩn.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 51: Luyện tập (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/2/2009
Tiết 51 LUYỆN TẬP
Mục tiêu
– HS được củng cố khái niệm phương trình bậc hai một ẩn
– Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
Phương tiện dạy học:
– GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
– HS: Ôn tập khái niệm về phương trình bậc hai một ẩn.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa phương trình bậc hai. Giải phương trình x2+2x=0
GV nhận xét và ghi điểm
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp giải phương trình vào nháp vào nhận xét bài làm
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm bài tập sau
Muốn giải phương trình bậc hai với hệ số c=0 ta làm như thế nào?
Gọi hai HS lên bảng làm bài
GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Muốn giải phương trình bậc hai với hệ số b=0 ta làm như thế nào?
Gọi HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài tập sau
Gọi HS lên bảng trình bày
GV quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
HS làm bài vào vở của mình,
Ta đưa phương trình đó về thành phương trình tích rồ giải
Hai HS lên bảng làm bài
HS nhận xét baig làm của bạn
Ta chuyển hạng tử c sang vế phải rồi tính
Hai HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
HS cả lớp làm bài vào vở hai HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1. Giải các phương trình.
a/ 7x2–5x=0
x(7x–5)=0
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0 và
b/ x2+4x=0
x(x+4)=0
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0 và
c/ 5x2–20=0
5x2=20
x2=4
x=2
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=2 và
d/ (x–4)2=5
x–4=
x=+4
Vậy phương trình có hai nghiệm x1= +4 và
x2= –+4
Bài 2. Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số
a/ x2–6x+5=0
x2–6x+9= – 5+9
(x–3)2=4
x–3=2
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1= 1và x2= 5
b/ 3x2–6x+5=0
x2–2x+= 0
(x–1)2= 1–
Phương trình vô nghiệm vì vế trái là một số không âm còn vế phải là một số âm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 15, 16, 17, 18, 19/40 SBT.
Đọc trước bài: “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”
Xem lại ví dụ 3/42 SGK.
File đính kèm:
- t51.doc