- HS được củng cố định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Rèn kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai để tính toán và biến đổi biểu thức.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK, giáo án.
HS: Ôn tập các kiến thức liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn: 27/8/08
Tiết 5: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
HS được củng cố định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Rèn kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai để tính toán và biến đổi biểu thức.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK, giáo án.
HS: Ôn tập các kiến thức liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(15’)
Viết công thức của định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Nêu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
GV nhận xét và ghi điểm
HS lên bảng trả lời. Định lý và các quy tắc trong SGK/12, 13
Hoạt động 2: Luyện tập(37’)
Cho HS làm bài 22/15 (a,b). Gọi hai HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai cho HS
Cho HS làm bài 24/a
Gọi một HS lên bảng rút gọn biểu thức, một HS lên thay giá trị để tính.
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 25
Hướng dẫn HS cả lớp bình phương cả hai vế đối với câu a, chuyển vế sau đó bình phương hai vế đối với câu d
Gọi hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình
Gọi HS nhận xét về b; của bạn trên bảng
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 26
Gọi một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp.
Hướng dẫn HS chứng minh câu b bằng cách so sánh a+b và
GV nhận xét và sửa sai.
HS cả lớp làm bài vào vở theo cá nhân. Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đã cho. Một HS lên bảng rút gọn biểu thức, một HS thay giá trị và tính toán
HS cả lớp làm bài 25 vào vở theo cá nhân
Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình
HS quan sát so sánh với bài làm của mình và nêu nhận xét về bài làm của bạn
HS làm bài 26 vào vở
Một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp.
Một HS lên bảng chứng minh câu b theo gợi ý trên
Bài 22/15
a/
b/
Bài 24/15
a/
=2(1+3x)2
Thay x= ta được 2(1+3x)2
=2(1–3)2
=2(1–6+18)
=38–12
Bài 25/16
a/
16x=64
x=4
Vậy tập ngiệm của phương trình S={4}
d/
x1= –2 và x2=4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={–2; 4}
Bài 26/16
a/ Ta có:
Vậy
b/ Ta có: a+b<a++b
Hay <
Do a>0; b>0 nên >0; >0; >0
Suy ra: <
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò(3’)
Bài tập về nhà: 22(c,d), 23, 24b,25(b,c) 27/15,16 SGK.
26,27,28/7 SBT
Hướng dẫn:
Bài 22(c,d) làm tương tự như câu a và b
Bài 23 a/ Biến đổi vế trái thành vế phải bằng cách áp dụng hằng đẳng thức.
b/ Áp dụng tích của hai số nghịch đảo của nhau thì bằng 1, rồi thực hiện tương tự như câu a.
Bài 24 b/ làm tương tự như câu a.
File đính kèm:
- t5.doc