- Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a 0).
- Biết cách tính các giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
- Biết được các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 48: Hàm số y = ax2 (a # 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 24/02/2012
Ngµy gi¶ng: 27/02/2012 Lớp 9A2,1
Chương IV. HÀM SỐ S
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
TIẾT 48: HÀM SỐ
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc
- Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a 0).
- Biết cách tính các giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
- Biết được các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).
2. Kü n¨ng
- Học sinh tính được các giá trị của hàm tương ứng với giá trị cho trước của biến.
- Vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập.
3. Th¸i ®é
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.ChuÈn bÞ:
* Gi¸o viªn: Thước thẳng, máy chiếu.
* Häc sinh: Đọc trước bài mới.
III. Ph¬ng ph¸p d¹y häc
- Ph¬ng ph¸p vÊn ®¸p. PP hoạt động nhóm.
IV. Tæ chøc giê häc
Hoạt động 1
Giới thiệu chương, đặt vấn đề vào bài
10'
Mục tiêu
- Biết được nội dung cần nghiên cứu của chương. Tạo hứng thú học tập.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
- Ở chương 2: Ta đã nghiên cứu về hàm số bậc nhất và đã biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu thực tế cuộc sống. Nhưng trong thực tế cuộc sống ta thấy có nhiều mối liên hệ được biểu thị bởi hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai. Cũng như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai cũng quay trở lại phục vụ thực tiễn như giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình hay một số bài toán cực trị.
- Trong tiết học này ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của hàm số bậc hai đơn giản.
Học sinh chú ý theo dõi.
Hoạt động 2
Tìm hiểu các ví dụ mở đầu
10'
Mục tiêu
- Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a 0).
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, máy chiếu.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
+ Yêu cầu học sinh đọc ví dụ mở đầu.
- Giáo viên: Theo công thức s = 5t2, mỗi giá trị của t xác định một giá trị tương ứng của duy nhất của s.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ bảng giá trị.
+ Hãy cho biết s được tính như thế nào?
+ Trong công thức
s = 5t2 nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a thì ta có biểu thức nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt và chuyển ý.
1. Ví dụ mở đầu
- 1 học sinh đọc ví dụ mở đầu sách giáo khoa, vẽ bảng và tính giá trị.
S = 5t2
t
1
2
3
4
s
5
20
45
80
s1 = 5. 12 = 5
s2 = 5. 22 = 20
Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng
y = ax2 (a 0)
Hoạt động 3
Tìm hiểu các tính chất của hàm y = ax2 (a 0)
15'
Mục tiêu
- Biết cách tính các giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
- Biết được các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
- Giáo viên đưa ?1 leee
Lên máy chiếu
+ Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện điền vào các chỗ trống trong 2 bảng sau:
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai nếu cần.
+ Yêu cầu học sinh trả lời ?2
+ Trường hợp đó hàm số đồng biến hay nghịch biến?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
(sở dĩ hàm số có sự biến đổi theo những cách khác nhau là vì trường hợp 1 a > 0, trường hợp 2 a < 0)
+ Có giá trị nào làm cho hàm số y = ax2 không xác định không?
- Giáo viên giới thiệu các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0)
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của ?3 và thực hiện.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
- Giáo viên giới thiệu nhận xét.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của ?4
- Giáo viên treo bảng phụ.
+ Yêu cầu một học sinh lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp thực hiện ra phiếu học tập.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
+ Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo bài của bạn.
+ Yêu cầu học sinh nêu một số nhận xét về hai hàm số trên?
+ Vậy nhận xét mà chúng ta vừa phát biểu có đúng với hai hàm số này không?
- Giáo viên khắc sâu lại tính chất và nhận xét.
2. Tính chất của hàm số
y = ax2 (a 0)
Xét hai hàm số
y = 2x2 và y = - 2x2
?1 Điền vào các chỗ trống
?2
* Đối với hàm số y = 2x2
- Khi x nhưng x < 0 thì y
- Khi x nhưng x > 0 thì y
* Đối với hàm số y = - 2x2
- Khi x nhưng x < 0 thì y
- Khi x nhưng x > 0 thì y
Hàm số y = ax2 (a 0) xác định với mọi giá trị của
xR.
* Tính chất
(SGK-T29)
?3
- Hàm số y = 2x2
Khi x 0 thì y luôn dương, khi x = 0 thì y = 0.
- Hàm số y = -2x2
Khi x 0 thì y luôn âm, khi x = 0 thì y = 0.
* Nhận xét
(SGK-T30)
?4
Hoạt động 4
Củng cố - Vận dụng
5'
Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức toàn bài.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
+ Yêu cầu học sinh nêu các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0)?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 (SGK-T30).
- Giáo viên treo bảng phụ bài 1.
+ Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp thực hiện ra phiếu học tập.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện phần b bài 1.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
Học sinh trả lời
Học sinh nhận xét.
Bài 1 (SGK-T31)
a.
R (cm)
0,57
1,37
2,15
4,09
S = R2
(cm)
1,02
5,89
14,52
52,53
b. Nếu bán kính tăng gấp ba lần thì diện tích tăng 9 lần.
V. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà
2'
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập 2, 3.
+ Yêu cầu học sinh xem trước bài mới.
+ Yêu cầu học sinh về nhà đọc phần có thể em chưa biết?
* Phụ lục:
File đính kèm:
- TIẾT 48.doc