Kiến thức:
Củng cố thêm cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT thông qua một số bài tập.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Thái độ:
Lòng yêu thích môn toán, tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 43: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/02/2009
Ngày giảng: 02/02/2009 9A
04/02/2009 9B
Tiết 43: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố thêm cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT thông qua một số bài tập.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Thái độ:
Lòng yêu thích môn toán, tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Tiến trình dạy - học:
1. Bài cũ:
(?) Nêu tóm tắt cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT -> Cho biết so với giải bài toán bằng cách lập phương trình có gì giống và khác nhau -> làm bài tập 32 (1HS).
2. Bài luyện tập:
- Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập 34
-> Yêu cầu học sinh đọc -> phân tích đề -> tóm tắt bài toán.
- Giáo viên bổ sung hoặc uốn nắn khi cần thiết.
- 1 học sinh làm bài tập 35
- Giáo viên cho học sinh làm tương tự các bước tiến hành như bài tập 34
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 36 lên bảng phụ.
(?) Em hiểu bài tập này như thế nào
-> Hãy làm bài tập này
(Giáo viên hỗ trợ khi cần thiết)
BT34: Gọi số luống rau là x; số cây cải bắp ở mỗi luống là y. (x,y Z+)
- Số luống rau khi tăng thêm 8 luống: x+ 8, số cây mỗi luống sau khi bớt đi 3 là: y-3
-> Số cây toàn vườn ít đi 54 cây nên ta có PT: (x + 8)(y-3) = xy - 54
hay -3x + 8y = 24 - 54 = -30
Vì..ta có: (x - 4)(y + 2) = xy + 32
hay: 2x-4y = 32 + 8 = 40
- Ta có hệ
Vậy có 50 luống và mỗi luống có 15 cây.
BT35: gọi số rupi mua mỗi quả thanh yên là x và mua mỗi quả táo rừng thơm là y (x,y R+). Ta có:
Vậy mỗi quả thanh yên giá 8 rupi
mỗi quả táo rừng thơm là 5 rupi
BT36:(Tr24): Gọi số lần bắn được điểm 8 là x và số lần bắn được điểm 6 là y (x,y Z+). Ta có hệ:
Vậy có 14 lần đạt điểm 8 và 4 lần đạt điểm 6
C. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập mới chữa và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập vào tiết sau.
File đính kèm:
- Dai 9 (T43).doc