Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Định Lý:

?1 Tính và so sánh

Đây chỉ là trường hợp cụ thể.Ta phải chứng minh đứng trong trường hợp tổng quát.

Định lý: Với hai số a,b không âm, ta có:

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIấN HỆ GIỮA PHẫP NHÂN VÀ PHẫP KHAI PHƯƠNGGiáo viên : Mai Ngọc LợiTrường THCS Quảng Phúc- QTrạch- QBìnhKIỂM TRA BÀI CŨ2Tìm x để các biểu thức sau xác định ?2x - 3B=A=A – Có nghĩa B– Có nghĩa Tiết 4: LIấN HỆ GIỮA PHẫP NHÂN VÀ PHẫP KHAI PHƯƠNGĐịnh Lý:?1 Tính và so sánh Đây chỉ là trường hợp cụ thể.Ta phải chứng minh đứng trong trường hợp tổng quát.Định lý: Với hai số a,b không âm, ta có:Tiết 4: LIấN HỆ GIỮA PHẫP NHÂN VÀ PHẫP KHAI PHƯƠNGĐịnh lý: Với hai số a,b không âm, ta có:Vì a  0 và b  0 có nhận xét gì về xác định và không âm nên Xác định và không âm-Hãy cho biết ĐL trên CM dựa trên cơ sở nào ?- Nhắc lại công thức tổng quát của định lý đó?Chú ý: Với Tiết 4: LIấN HỆ GIỮA PHẫP NHÂN VÀ PHẫP KHAI PHƯƠNG 1. Định lý:2. áp dụng:a/ Quy tắc khai phương một tớchChiều từ trái sang phải Em hãy phát biểu bằng lời?Muốn khai phương một tích các thừa số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả lại với nhau.Ví dụ 1: áp dụng quay tắc khai phương một tích hãy tính:a) b) =7.1,2.5 = 42 = 9.2.10 = 180 Hoạt động nhóm ?2a) b)Tiết 4: LIấN HỆ GIỮA PHẫP NHÂN VÀ PHẫP KHAI PHƯƠNG 1. Định lý:2. áp dụng:a/ Quy tắc khai phương một tớchMuốn khai phương một tích các thừa số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả lại với nhau.b/ Quy tắc nhõn cỏc căn bậc haiMuốn khai căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn lại với nhau rồi khai phương kết quả đó.Ví dụ 2: Tính?3 TínhTiết 4: LIấN HỆ GIỮA PHẫP NHÂN VÀ PHẫP KHAI PHƯƠNG 1. Định lý:2. áp dụng:a/ Quy tắc khai phương một tớchMuốn khai phương một tích các thừa số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả lại với nhau.b/ Quy tắc nhõn cỏc căn bậc haiMuốn khai căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn lại với nhau rồi khai phương kết quả đó.Chú ý: Với hai biểu thức A,B không âm ta có Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có: Các em tự đọc ví dụ 3Tiết 4: LIấN HỆ GIỮA PHẫP NHÂN VÀ PHẫP KHAI PHƯƠNG 1. Định lý:2. áp dụng:a/ Quy tắc khai phương một tớch b/ Quy tắc nhõn cỏc căn bậc haiChú ý: Với hai biểu thức A,B không âm ta có Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có: ?4 Rút gọn các biểu thức sau ( với a, b không âm)Bài tập 18Dặn dũ * Học thuộc cỏc quy tắc, định lý * Làm cỏc bài tập 18, 19 a, b, d/ 14;15 sgk * Làm cỏc bài tập 23, 24 sbt/ 6

File đính kèm:

  • ppttiet_4_dai_so9 loi.ppt