Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 29: Ôn tập chương II (tiếp)

. Kiến thức:

Hệ thống hòa các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thịcủa hàm số, khái niệm HSBN y = ax + b, tính ĐB, NB của HSBN. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện 2 đường thẳng //, cắt nhau, trùng nhau, vuông với nhau.

2. Kỹ năng:

Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị HSBN, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục 0x, xác địn được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện đề bài.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 29: Ôn tập chương II (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/11/2008 Ngày giảng:26/11/2008 9A; 28/11/2008 9B. Tiết 29: ôn tập chương II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hòa các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thịcủa hàm số, khái niệm HSBN y = ax + b, tính ĐB, NB của HSBN. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện 2 đường thẳng //, cắt nhau, trùng nhau, vuông với nhau. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị HSBN, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục 0x, xác địn được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện đề bài. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, tinh thần hợp tác nhóm... II. Chuẩn bị: 1- Giáoviên:- Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (trang 60, 61 SGK). - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị. - Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. 2- Học sinh:- Ôn tập lý thuyết chương II và làm bài tập. - Thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy - học: A- Ôn tập lý thuyết(14'): - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung tóm tắt các kiến thức cần nhớ. -> Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung tóm tắt các kiến thức cần nhớ, bổ sung thêm (d) vuông (d') a.a' = -1 B- Bài tập(30'): - Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm làm các bài tập 32 -> 35 trang 61 SGK (?) Khi nào HSBN ĐB (?) Khi nào HSBN NB (?) Khi nào 2 HSBN có đồ thị cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung (?) ĐK để 2 đường thẳng //? (?) ĐK để 2 đường thẳng trùng nhau. BT32(61): a) y = (m - 1)x + 3 ĐBm-1 >0 m>1 b) y = (5-k)x + 1 NB5 -k<0 k >5 BT33(TR61):Đồ thị 2 hàm số y = 2x+(3+m) và y = 3x + (5-m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung 3 + m = 5 - m m = 1 BT34 (Tr61): ĐK để 2 đường thẳng: y = (a - 1)x + 2 (a 1) và y =(3-a)x+1 (a 3) song song với nhau là: a-1=3-a => a = 2 vì đã có b = 2 b' = 1 BT35 (tr61):ĐK để 2 đường thẳng: y = kx + (m-2) (k 0) và y = (5 - k)x + (4 - m) (k 5) (?) Cả lớp cùng làm BT 36 (đề bài có ở bảng phụ) (Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng) 0 2,5 1,2 B x y 5 2 C A -4 y=5-2x 2,6 (?) 2 đường thẳng (1) và (2) có vuông với nhau không? Tại sao? C1: a. a' = -1 C2: trùng nhau là BT36 (tr61): Cho 2 HSBN: y1 =( k + 1)x + 3 và y2=(3 -2k)x +1 a) y1// y2 k + 1 = 3 -2k k = 2/3 b) y1 y2 k + 1 3 -2k k 2/3 c)y1không trùng được y2 vì chúng có tung độ gốc nhau (3 1) BT37 (Tr61) a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ (hình bên) y = 0,5x + 2 (1) và y = 5 - 2x (2) b) A(-4, 0); B(2.5, 0); C(1.2, 2.6) c) Tính: AB = OA + OB = 4 + 2.5 = 5.6(cm) d) là góc tạo bởi y = 0,5x + 2 với trục 0x => *) Gọi là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục 0x => C- Hướng dẫn về nhà (1'): - Ôn tập lại toàn bộ lí thuyết và các dạng bài tập cuả chương, giờ sau kiểm tra 1 tiết. - BT 38 (Tr 62) SGK + BT 34,35 (Tr 62) SBT.

File đính kèm:

  • docDai 9 (T29).doc