Mục tiêu.
-KT: Hs nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
-KN: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
-TĐ : Rèn tư duy và thái độ học tập cho Hs.
II. Chuẩn bị.
78 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 1 - Bài 1: Căn bậc ba, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Tiết 1
Giảng:
Chương I. căn bậc hai. căn bậc ba
Đ1. căn bậc ba
I. Mục tiêu.
-KT: Hs nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
-KN: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
-TĐ : Rèn tư duy và thái độ học tập cho Hs.
II. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. MTBT.
-Hs : Ôn tập khái niệm căn bậc hai, MTBT.
III/Phương pháp :
Đàm thoai , vấn đáp , nêu vấn đề .
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
? Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
? Tìm căn bậc hai của 16 ; -4 ; 5.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Căn bậc hai số học
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
ĐN căn bậc hai số học của 1 số Ko âm?
? Số dương a có mấy căn bậc hai. Cho VD.
(Số a>0 có hai căn bậc hai là và )
VD: Căn bậc hai của 4 là
và
? Số 0 có mấy căn bậc hai.
(Số 0 có một căn bậc hai là 0)
? Tại sao số âm không có căn bậc hai.
HS - (Vì mọi số bình phương đều không âm.)
Vận dụng: Hs làm ?1 sau đó lên bảng ghi kq’
CBH của 9 là và = -3 .
- GV: Giới thiệu ĐN CBHSH của số a ( a 0 ).
Qua ĐN hãy cho biết CBHSH . luôn mang KQ gì ?
HS:- ( Số ko âm)
GV nêu chú ý như SGK
? x là CBHSH của a thì x cần mấy ĐK ?( 2 ĐK )
- Yêu cầu Hs làm ?2.
CBHSH của 49 ; 64 ; 81 ; và 1,21 lần lượt có KQ là : 7; 8 ; 9 và 1,1
- Giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm, gọi là phép khai phương
? Để khai phương một số người ta dùng dụng cụ gì.
Có thể dùng MTBT hoặc bảng số.
? Nếu biết căn bậc hai số học của một số không âm ta có thể suy ra được các căn bậc hai của nó không.
- Yêu cầu Hs làm ?3.
Đáp án : CBH của 64 ; 81; 1,21 lần lượt là 8 ; 9 và
- Đưa bài tập lên bảng phụ.
Khẳng định sau đúng hay sai.
a, Căn bậc hai của 0,36 là 0,6
b, Căn bậc hai của 0,36 là 0,06
c, = 0,6
d, Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6
e,
- Làm dưới lớp sau đó lên bảng điền kq’
- Suy nghĩ trả lời , một em lên bảng điền kq’
a, S b,S c,Đ d,Đ E ,S
1. Căn bậc hai số học
(SGK – 4)
VD :
Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
Căn bậc hai của 2 là và
* Định nghĩa: Sgk-4
+ VD: CBHSH của 64 là (=8)
+ Chú ý:
x =
?2
b, vì 8 0 và 82 = 64
?3
a, = 8
=> Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học
- Gv: Với a,b 0 , nếu a < b thì so với như thế nào?
- Ta có thể chứng minh điều ngược lại.
Với a, b 0 ;
=> Giới thiệu định lý.và yêu cầu HS nhắc lại
Theo định lí muốn SS các CBH ta cần phải làm gì ?
( Cần SS các số trong các CBH với nhau )
Cho HS làm ?4
Đây là 2 số chưa cùng loại , muốn dựa ĐL để SS ta cần làm gì?
( Đưa 4 vào trong CBH )
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Muốn giải loại toán SS 2 số ko cùng loại ta chia làm mấy bước ? là các bước nào ?
-Đưa số vào CBH
-Dựa ĐL để SS
áp dụng điều trên làm ?5
Phần b KQ x<9 , giả sử x= -5 có được ko ? vậycần thêm ĐK gì cho x? ( x0)
2. So sánh các căn bậc hai số học
* Định lý
Với a, b 0, ta có : a < b
?4.So sánh
a, 4 và
Vì 16 > 15
Vậy 4 >
b, và 3
Vì 11 > 9
Vậy > 3
?5. Tìm x không âm
a,
Vậy x > 1
b, (với x 0)
Vậy
4. Củng cố.
- Cho Hs làm một số bài tập củng cố.
*BT1. Các số sau số nào có căn bậc hai:
3; 1,5
*Bài 3: Sgk-6 (Bảng phụ)
Gv: Hướng dẫn x2 = 2
=> x là căn bậc hai của 2
=> hoặc
*Bài 5: Sbt-4 So sánh
a, 2 và
c, và 10
- Trả lời miệng
- Đọc đề bài, suy nghĩ trả lời.
- Ba em lên bảng làm phần b,c,d
- Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần c
* Bài 3. Sgk-6
a, x2 = 2
;
* Bài 5. Sbt-4
a, Có 1 < 2
c, 31 > 25
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định lý, định nghĩa.
- BTVN: 1, 2, 4, Sgk-6, 7
- Ôn định lý Pytago và quy tắc tính giá trị tuyệt đối.
V. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung:
- Phương tiện :
- Phương pháp :
- Bố trí thời gian
- Học sinh :
Soạn: Tiết 2
Giảng:
Đ2. căn thức bậc hai
và hằng đẳng thức
I. Mục tiêu.
-KT : Học sinh biết và có kỹ năng tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng làm việc đó khi A không phức tạp.
-KN : Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
- TĐ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
II. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ ghi bài tập
-Hs : Ôn định lý Pytago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối
III/Phương pháp :
Đàm thoại , vấn đáp , nêu vấn đề
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra Hs 1 :
? Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của a viết dưới dạng kí hiệu.
? Các khẳng định sau đúng hay sai.
a, Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
b,
c, = 3
d,
- Kiểm tra Hs 2 :
? Tìm số x không âm
a,
b, 2= 14
c, <
d, < 4
- Nhận xét cho điểm.
- Mở rộng căn thức bậc hai của một số không
GV chốt lại kiến thức quan trọng
- Hs 1
a, Đ
b, S
c, Đ
d, S
- Hs 2
a, x = 225
b, x = 49
c,
d,
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
GV đặt vấn đề vào bài
- Yêu cầu Hs đọc và trả lời ?1
Vì sao AB =
- Gv: Giới thiệu là căn thức bậc hai của
25 - x2 , còn 25 - x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn
- Yêu cầu Hs đọc tổng quát
chỉ xác định được khi nào ? ( nếu a 0)
xác định khi A 0
- Cho Hs làm ?2
- Một Hs lên bảng trình bày
xác định
Gv chuyển ý sang phần 2
1. Căn thức bậc hai
*VD :
* A là BT đại số < là CTBH
* xác định
VD. xác định
- Cho Hs làm ?3 (Bảng phụ)
? Hãy nx quan hệ giữa và a
- Gv: Ta có định lý
ta có
? Để chứng minh định lý ta cần cm những điều kiện gì
? Hãy cm từng đk
HS đọc to ĐLí
Theo ĐL, muốn đưa 1 BT ra ngoài dấu căn thì BT trong căn phải viết dạng luỹ thừa nào ?
- Cho HS làm VD2: a/ ĐS 12 b/
- Cho Hs làm bt7/Sgk-10
- Giới thiệu VD4
GV nêu chú ý như SGK -> vận dụng làm ?4
Nếu x 2 thì x-2 nhận GT như thế nào ?
Vậy KQ là bao nhiêu?
Luỹ thừa bậc lẻ của số âm có kq như thế nào ?
Vậy là số dương hay âm?
2. Hằng đẳng thức
* Định lý.
Với một số a, ta có
Cm: Sgk-9
Vd2: Sgk-9
Vd3: Sgk-9
*Bài 7. Sgk-10 Tính
a,
c,
d/
*Chú ý
Vd4: Rút gọn
a, với
(vì )
b, với a < 0
(vì a a3 < 0 )
4. Củng cố.
? có nghĩa khi nào.
? Viết CT tính
- Cho Hs làm một số bài tập củng cố
- Yêu cầu Hs làm bài 8 (c,d)
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm bài 9 Sgk
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
- Hai em lên bảng làm
- Hoạt động theo nhóm
- Đại diện hai nhóm trình bày bài
* Bài 8/ Sgk-10. Rút gọn
c,
d, ( với a < 2)
* Bài 9/ Sgk-11
a,
b,
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức
- Hiểu cách cm định lý với mọi a
- BTVN 8(a,b), 10, 11, 12/ Sgk-10
V. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung:
- Phương tiện :
- Phương pháp :..
- Bố trí thời gian
- Học sinh :
Soạn: Tiết 3
Giảng luyện tập
I. Mục tiêu.
- KT : Hs được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
-KN : Hs được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
-TĐ : Rèn ý thức học, cách trình bày bài cho học sinh.
II. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ ghi bài tập
-Hs : Làm bài tập
III/ Phương pháp : Đàm thoại , nêu vấn đề .
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra Hs 1 :
? Nêu điều kiện để có nghĩa.
? Tìm x để căn thức có nghĩa
a,
b,
- Kiểm tra Hs 2 :
? Điền vào chỗ (...) sau
? Rút gọn : a,
b,
- Kiểm tra Hs 3 :
? Chứng minh a,
b,
- GV : nhận xét, cho điểm , chốt bài .
- Hs 1 :
- Hs 2
- Hs 3
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tính
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở các biểu thức trên.
Muốn THPT trước tiên cần làm gì ?
(Tính CBH của từng số )
-H lên bảng làm phần a, b. Dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét.
1. Tính
* Bài 11/ Sgk-11
a,
= 4 . 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22
b,
= 36 : 18 - 13 = 2 - 13 = -11
c,
d,
Hoạt động 2: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa
? có nghĩa khi nào.
? Tử là 1 > 0 vậy mẫu phải thế nào (> 0)
Vậy x nhận GT là ?
? Có nhận xét gì về biểu thức : 1 + x2
? Tích a.b > 0 khi nào.
( Khi a và b cùng dấu)
? Vậy khi nào
- Khi
- Gọi 2Hs lên bảng giải hai hệ bpt trên.
- Theo dõi đề bài và tại chỗ trả lời theo gợi ý của gv
- Hai em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
2. Tìm x để căn thức có nghĩa
* Bài 12/ Sgk-11
c, có nghĩa
Vì 1 > 0
d, có nghĩa với mọi x
Vì (với mọi x)
* Bài 16/ Sbt-5
a, có nghĩa
hoặc
+)
+)
Vậy có nghĩa khi hoặc
Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức
- Đưa đề bài lên bảng.
? Để rút gọn ta biến đổi như thế nào
(Biến đổi biểu thức trong căn chứa luỹ thừa bậc 2 sau đó rút gọn)
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài
3. Rút gọn biểu thức
* Bài 13/ sgk-11
a, với a < 0
(vì a< 0)
b, với
(vì )
Hoạt động 4: Phân tích thành nhân tử
? Nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử
BT 14 em chọn cách nào
Dùng HĐT
Phần a gợi cho em nghĩ đến HĐT nào ?
( Hiệu 2 bình phương )
Hãy viết số 3 dạng LT bậc 2? (
Tương tự , phần d gợi cho em nghĩ tới HĐT nào
(Bình phương của 1 hiệu )
- Hai em lên bảng làm
Muốn rút gọn phân thức em cần làm gì ?
(Viết tử dưới dạng tích sau đó rút gọn cho mẫu )
H Phân tích x - 5 thành nhân tử .
HS lên bảng chữa bài
4. Phân tích thành nhân tử
* Bài 14/Sgk-11
a, x2 – 3 =
d,
* Bài 19/Sbt-6: Rút gọn phân thức
với
Hoạt động 5: Giải phương trình
? Nêu cách giải pt trên
? áp dụng kiến thức nào
Thực hiện chuyển vế
? còn cách nào khác ko?
áp dụng định nghĩa căn bậc hai và dùng HĐT
Tương tự gọi một Hs lên bảng làm phần b
Phần b ta dùng HĐT nào ?
( BP của 1 hiệu )
GV lưu ý HS quan sát kĩ bài toán -> chọn cách giải phù hợp
5. Giải phương trình
* Bài 15/ Sgk-11
a, x2 – 5 = 0
Cách 1:
Cách 2:
hoặc
hoặc
b,
4. Củng cố.
? Trong bài học hôm nay ta đã giải những dạng toán nào.
? Ta đã sử dụng những kiến thức nào để giải các bài toán trên.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại kiến thức ở bài 1, bài 2 . Học thuộc lòng 7 HĐT đáng nhớ ở lớp 7
- BTVN: 16/ Sgk-12 . 12, 14, 15, 17/ Sbt-5,6
IV. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung KT :
- Phương tiện :..
- Phương pháp :..
- Bố trí thời gian
- Học sinh :
Soạn: Tiết 4
Giảng
Đ3. liên hệ giữa phép nhân
và phép khai phương
I. Mục tiêu.
- KT :Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-KN : Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
-TĐ : Rèn kỹ năng tính toán và biến đổi căn thức bậc hai.
II. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ
-Hs : MTBT
III/Phương pháp: Đàm thoại , vấn đáp , nêu vấn đề.
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra Hs 1 :
? Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai
1. xác định khi
2. xác định khi
3.
4.
5.
- Nhận xét cho điểm.
1.S
2.Đ
3.Đ
4.S
5.Đ
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Định lý
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
GV đặt vấn đề vào bài
Tính và so sánh:
và
(Bằng nhau và = 20)
- Gv: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể, để tổng quát ta phải cm định lý sau.
? Hãy chứng minh định lý
HS suy nghĩ tìm cách CM
- Gv: Hướng dẫn
? Có nhận xét gì về và
?Mở rộng VT căn chứa nhiều thừa số ta ghi được KQ gì - > GV giới thiệu chú ý
1. Định lý
* VD
* Định lý: Với a, b 0 ta có
Cm: Sgk-13
* Chú ý.
Hoạt động 2: áp dụng
- Từ định lý trên theo chiều từ trái sang phải ta có quy tắc khai phương một tích
? Hãy phát biểu quy tắc
Muốn khai phương 1 tích ta chia làm mấy bước ?
-Khai phương từng thừa số
-Nhân KQ lại
GV cho HS vận dụng làm ?2
? Qua ?2 em nào có nhận xét gì.
- Gv: Với biểu thức mà các thừa số dưới dấu căn đều là bình phương của một số ta áp dụng quy tắc ngay. Nếu không ta biến đổi thành tích các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số
- Gv: Tiếp túc giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như Sgk
HS đọc qui tắc
- Cho Hs làm ?3
- Gv: Theo dõi hướng dẫn Hs làm bài
GV lưư ý HS tuỳ từng bài mà chọn cách giải cho phù hợp
- Giới thiệu cho Hs chú ý: Với A, B là các biểu thức không âm
- Gv: Phân biệt cho Hs và
Cho Hs làm ?4
Giải BT này ta dùng những KT nào
- Khai phương 1 tích
- Hằng đẳng thức = /A/
2. áp dụng
a, Quy tắc khai phương một tích
(Sgk-12)
?2 Tính
a,
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b,
= 5 . 6 . 10 = 300
b, Quy tắc nhân các căn bậc hai
(Sgk-13)
?3 Tính
a,
b,
=
= 2 . 6 . 7 = 84
*Chú ý . Với
?4 Rút gọn biểu thức ()
a, . =
b,
=8ab (vì )
4. Củng cố.
? Hãy nêu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
? Hãy phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
- Cho Hs làm một số bài tập củng cố.
?Phần c ta có dùng qui tắc ngay Ko ? tại sao ?
(Ko , vì KQ khai căn ko chẵn)
?Vậy ta cần làm gì để KQ chẵn
(Nhân 2 thừa số 12,1 và 360)
Nếu cho a lớn hơn boặc = 3 thì 3 - a sẽ nhận GT ntn?
Muốn đưa ara ngoài căn , em phải làm gì ?
Viết BT dd luỹ thừa bậc 2
Phần d nếu a > b thì BT a - b có giá trị ntn ?
( > 0 )
áp dụng qui tắc trên 1 HS lên bảng làm
- GV chữa bài và chốt KT quan trọng
* Bài 17/ Sgk-14
b,
c,
* Bài 19/ Sgk-15
b, với
(vì )
d, với a > b
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định lý và quy tắc, xem VD, bài tập đã làm
- BTVN: 18, 19(a,c), 20, 21, 22/ Sgk-14,15
23, 24/ Sbt-6
IV. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung KT :
- Phương tiện :..
- Phương pháp :..
- Bố trí thời gian :
- Học sinh :
Soạn: Tiết 5
Giảng:
luyện tập
I. Mục tiêu.
- KT: Củng cố quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- KN :Rèn luyện tư duy, tập cho Hs cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh biểu thức.
- TĐ : Rèn tính chính xác trong giải toán cho HS .
II. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ ghi bài tập
-Hs : MTBT
III/Phương pháp :
Vấnđáp , nêu vấn đề
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra Hs 1 :
? Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
? Rút gọn : a, với a < 0
b, với a > 1
- Kiểm tra Hs 2 :
? Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai
? Rút gọn : với
- Nhận xét cho điểm.
- Phát biểu định lý như Sgk
a, - 0,6a ( vì a < 0 )
b, 36 . ( a – 1 ) (vì a > 1)
- Phát biểu hai quy tắc như Sgk
Rút gọn :
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tính giá trị căn thức.
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
a,
b,
? Theo dõi đề bài các em có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn
Là HĐT hiệu 2 BP
? Hãy biến đổi rồi tính
- Gọi hai Hs lên bảng làm
- Kiểm tra các bước làm của Hs và cho điểm
? Hãy rút gọn biểu thức
? Tính giá trị của biểu thức tại
- Yêu cầu Hs về nhà làm phần b (tương tự phần a)
Để giải BT trên ta đã dùng những KT nào?
1. Dạng 1: Tính giá trị căn thức.
* Bài 22/ Sgk-15
a,
b,
* Bài 24/ Sgk-15
a, tại
(vì )
Thay vào biểu thức ta được:
b,
Hoạt động 2: Chứng minh
- Nêu đề bài số 23b
Chứng minh và là hai số nghịch đảo của nhau
? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau
? Vậy ta phải chứng minh điều gì
- Đưa đề bài lên bảng
? Để chứng minh đẳng thức trên em làm như thế nào
? Cụ thể bài này ta biến đổi vế nào
- Gọi Hs lên bảng làm
- Nhận xét bài làm và kết luận
- Nêu đề bài 26
a, So sánh và
b,
? Ta chứng minh biểu thức trên như thế nào
- Gv: hướng dẫn Hs
- Hs theo dõi đề bài
- Biến đổi vế phức tạp bằng vế đơn giản
2. Dạng 2: Chứng minh
* Bài 23/ Sgk-15
Xét tích
Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau
* Bài 26a/ Sbt-7
Cm:
Vậy đẳng thức đúng
* Bài 26/ Sgk-16
a,
b, Cm:
Với a > 0, b > 0 ta có
Hoạt động 3: Tìm x
? Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x
? Còn cách làm nào khác không
? Có thể vận dụng quy tắc khai phương một tích để làm không
- Gv: Cho Hs hoạt động theo nhóm giải câu b (trong 4’)
- Bổ sung câu g,
gọi Hs cho kq’
- Tại chỗ trình bày lời giải
- Vận dụng quy tắc khai phương một tích làm
- Hs làm và cho biết kq’
3. Dạng 3: Tìm x
* Bài 25/ Sgk-16
a,
d,
g, vô nghiệm
4. Củng cố.
? Ta đã giải những dạng toán nào.
? Vận dụng những khái niệm nào để giải các dạng toán trên.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các dạng bài đã chữa.
- BTVN: 22(c,d), 24b, 25(b,c), 27 /Sgk-15,16
- Xem trước bài 4.
IV. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung KT
- Phương tiện :.
- Phương pháp :
- Bố trí thời gian
- Học sinh :
Soạn: Tiết 6
Giảng:
Đ4. liên hệ giữa phép chia
và phép khai phương
I. Mục tiêu.
1.1. Về kiến thức: Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
1.2. Về kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
1.3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ ghi định lý và quy tắc
-Hs : Đọc trước bài
III. Phương pháp
- Giáo viên nêu tình huống, học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra Hs 1 :
? Tìm x, biết : a,
b,
- Kiểm tra Hs 2 :
? So sánh : a, 4 và
b, và -2
- Nhận xét cho điểm , chốt bài
a,
b, x = 50
a,
b,
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Định lý
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
- Cho hs làm ?1
- Đây chỉ là một trường hợp cụ thể, để tổng quát ta cm định lý sau
=> Đưa nội dung định lý
? ở tiết trước ta đã cm định lý khai phương một tích trên cơ sở nào
- Cũng trên cơ sở đó hãy cm định lý trên
? Hãy so sánh điều kiện của a, b trong hai định lý và giải thích.
- Dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm
- Hs nêu cm
có:
làCBHSHcủa
1. Định lý
?1
* Định lý
Với ta có
Cm/ Sgk-16
Hoạt động 2: áp dụng
- Gv: Từ định lý trên theo chiều từ trái qua phải ta có quy tắc khai phương một thương.
? Hãy nêu quy tắc
- Cho Hs đọc quy tắc Sgk
- Hướng dẫn Hs làm Vd1
- Cho Hs hoạt động nhóm làm ?2
- Gv: Theo dõi, hướng dẫn các em làm bài, sau 3’ cử đại diện các nhóm trình bày
- Cho Hs phát biểu lại quy tắc
- Gv: áp dụng định lí trên theo chiều ngược lại ta có quy tắc chia hai căn bậc hai.
? Hãy phát biểu quy tắc
- Cho Hs phát biểu lại chính xác theo Sgk
- Yêu cầu Hs tự đọc Vd2 và bài giải trong Sgk
- Yêu cầu hai em lên bảng làm ?3
- Gv: Giới thiệu chú ý Sgk-18
- Khi áp dụng hai quy tắc trên cần chú ý điều kiện của số chia và số bị chia
- Đưa Vd3 lên bảng phụ để cho Hs quan sát
? hãy vận dụng để làm ?4
- Gọi hai Hs đồng thời lên bảng trình bày
- Dựa vào định lý nêu quy tắc
- Đọc quy tắc Sgk
- Làm Vd1 vào vở
- Hướng dẫn Hs hoạt động theo nhóm làm ?2.
- Đại diện các nhóm trình bày bài
- Hai em lên bảng trình bày
- Hs theo dõi Vd3 và vận dụng làm ?4
- Hai em lên bảng làm bài
2. áp dụng
a, Quy tắc khai phương một thương
(Sgk-17)
* Vd1: Tính
a,
b,
?2 Tính
a,
b,
b, Quy tắc chia hai căn bậc hai
(Sgk-17)
* Vd2: Tính
?3 Tính
a,
b,
* Chú ý:
với
* Vd3/ Sgk-18
?4 Rút gọn
a,
b, với
4.4. Củng cố.
? Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Cho Hs làm bài vận dụng
- Đưa đề bài lên bảng
? Ta làm bài tập này như thế nào
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài
? Nhận xét bài bạn
- Gv: Cho điểm (nếu đúng)
- Đưa đề bài lên bảng
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì
? áp dụng kiến thức nào để làm
Hai em lên bảng trình bày
- Nghiên cứu đề bài
- Tại chỗ trình bày bài
* Bài 28/ Sgk-16
b,
d,
* Bài 30a/ Sgk-19: Rút gọn biểu thức
với
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định lý, quy tắc, nắm vững cách chứng minh.
- BTVN: 28(a,c), 29, 30(b,c,d), 31 / Sgk-18,19
36, 37 / Sbt
V. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung:
- Phương tiện :..
- Phương pháp :..
- Bố trí thời gian :
- Học sinh :
Soạn:................... Tiết 7
Giảng:..................
luyện tập
I. Mục tiêu.
1.1. Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
1.2. Về kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
1.3. Về thái độ: Rèn cách trình bày, giáo dục ý thức học cho học sinh.
II. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ ghi bài tập
-Hs : Làm bài tập, ôn các kiến thức có liên quan.
III. Phương pháp
- Giáo viên nêu bài tập, học sinh làm bài, chốt lại dạng bài tập, đan xen hoạt động nhóm
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra Hs 1 :
? Tính a, b, c,
- Kiểm tra Hs 2 :
? Rút gọn : a, với x < 0 ;
y > 0
b, với
- Nhận xét cho điểm.
- Hs1 :
a, . = ; b, = 5 ; c, = 2
- Hs2 :
a, = -
b, =
4.3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tính và so sánh
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Chỉ rõ đâu là BT dưới dấu căn?
Mỗi thừa số có gì đặc biệt ?
( Hỗn số )
Muốn tính ta cần làm gì ?
áp dụng QT khai phương 1 tích ta làm ntn?
HS lên bảng làm bài
Tử và mẫu có gì đặc biệt ?
( Dạng hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương)
? Hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính
- Gv: Đưa đề bài ( bảng phụ )
? Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao.
a,
b,
c, và
d,
- Hs đứng tại chỗ trả lời miệng
1. Dạng 1. Tính và so sánh
* Bài 32/ Sgk-19
a,
d,
* Bài 36/ Sgk-20
a, Đúng
b, Sai, vì không có nghĩa
c, Đúng
d, Đúng, vì cùng chia cả hai vế cho số dương và bất đẳng thức không đổi chiều.
Hoạt động 2: Giải phương trình
- Gv: Đưa đề bài lên bảng
quan sát kĩ 2 vế của PT có gì đặc biệt ?
đều có chung
? Với phương trình này ta giải như thế nào
- Gợi ý: 12 = 4.3
27 = 3.9
? Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để giải phương trình
GV yêu cầu HS nhắc lại hđt
- Gv: áp dụng hằng đẳng thức trên để biến đổi phương trình
hãy trả lời bài toán
2. Dạng 2. Giải phương trình
* Bài 33(b,c)/ Sgk-19
b,
c,
* Bài 35a/ Sgk-20: Tìm x, biết
hoặc
hoặc
Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức
a âm thì mẫu nhận giá trị ntn?
dùng qt khai phương 1 thương ta viết đc kq gì ?
Gv: Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
- Nhận xét bài làm các nhóm và khẳng định lại các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng thức
Một BT muốn đưa ra ngoài căn cần phải mang luỹ thừa bậc mấy ?
Em có nhận xét gì tử thức ?
( Bình phương của 1 tổng )
HS khai triển theo HĐT trên
GV chốt lại cách giải dạng toán trên , cần qs kĩ để tìm ra hướng giải thích hợp .
3. Dạng 3. Rút gọn biểu thức
* Bài 34/ Sgk-19
a, với a < 0 ;
(vì a < 0 )
c, với
(vì )
4. Củng cố.
? Nêu các dạng toán đã làm
? Nhắc lại các kiến thức đã áp dụng để giải các dạng toán trên.5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các dạng bài đã làm.
- BTVN: 32(b,c), 33(a,d), 34(b,d), 35b, 37/ Sgk-19,20
- Đọc trước bài 5.
- Tiết học sau mang MTBT và bảng số.
V. Rút kinh nghiệm.
- Nội dung KT :
- Phương tiện :
- Phương pháp :.
- Bố trí thời gian
- Học sinh :
Soạn:................... Tiết 8
Giảng:................
Đ5. Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi
1. Mục tiêu.
1.1. Về kiến thức: Hs hiểu được cấu tạo của căn bậc hai.
1.2. Về kĩ năng: Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
1.3. Về thái độ: Giáo dục ý thức học bài, cách trình bày bài cho học sinh.
2. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng số, êke, bảng phụ ghi bài tập
-Hs : Bảng số, êke, MTBT
3. Phương pháp.
Học sinh nắm kiến thức thông qua gợi mở của giáo viên
4.Tiến trình dạy học.
4.1. ổn định lớp.
4.2. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra Hs 1 :
? Tìm x, biết
- Kiểm tra Hs 2 :
? Tìm x thoả mãn :
- Nhận xét cho điểm.
- Hs1 :
- Hs2 :
ĐK :
Không có giá trị x thoả mãn.
4.3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
- Gv: Giới thiệu bảng số của Bra-đi-xơ. Bảng căn bậc hai là bảng IV.
- Yêu cầu Hs mở bảng IV
? Hãy nêu cấu tạo của bảng
- Gv: Nhấn mạnh
+ Gọi tên các hàng (cột) theo số được ghi ở đầu hàng (cột)
+ Cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số từ 1,000 đến 99,99.
1. Giới thiệu bảng
(Sgk-20)
Hoạt động 2: Cách dùng bảng
- Gv: hướng dẫn Hs làm được
Vd1. Đưa mẫu 1 lên bảng phụ rồi dùng êke để tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 sao cho 1,6 và 8 nằm trên hai cạnh góc vuông .
? Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào.
? Vậy bằng bao nhiêu.
? Hãy tìm
- Cho Hs làm tiếp Vd2
- Gv đưa tiếp mẫu 2 lên bảng phụ.
? Hãy tìm giao của hàng 39 và cột 1
? Ta có
? Tại giao của dòng 39 và cột 8 hiệu chính em thấy số mấy.
- Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối cùng ở số 6,253 như sau:
6,253 + 0,006 = 6,259
=> Vậy
? Hãy tìm
Bảng căn bậc hai chỉ cho phép tìm trực tiếp căn bậc hai của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Tuy nhiên dựa vào tính chất của căn bậc hai ta vẫn tìm được căn bậc hai của số lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1.
- Yêu cầu Hs đọc Vd3/ Sgk.
? Làm Vd3 dựa trên cơ sở nào
- Quy tắc khai phương một tích
- Gv: Hướng dẫn Hs phân tích 0,00168 = 16,8 : 10000 sao cho số bị chia khai căn được nhờ dùng bảng và số chia là luỹ thừa bậc chẵn của 10.
- Gọi Hs lên bảng làm tiếp, theo quy tắc khai phương một thương
- Yêu cầu Hs làm ?3
? Làm thế nào để tìm giá trị gần đúng của x
? Vậy nghiệm của phương trình x2 = 0,3982 là bao nhiêu
Tra bảng và đọc kq’
Hs:
Nghiệm của pt x2 = 0,3982 là:
m
GV nêu chú ý SGK
2. Cách dùng bảng
a, Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
* Vd1. Tìm
= 1,296
* Vd2. Tìm
?1
b, Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 1
File đính kèm:
- Dai so ki I.doc