Bài giảng lớp 8 môn Ngữ văn - Tiết 39: Thông tin về trái đất năm 2000

 1: Kiến thức: Thấy được tác hại, mặt trái củaviệc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng nó và vận dụng mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.

 Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông bừa bãi cũng như tính hợp lí những kiến nghị mà vb đề xuất.

2.Tư tuởng: Suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn dề xử lí rác thải, vấn đề khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Ngữ văn - Tiết 39: Thông tin về trái đất năm 2000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/11/2004 Ngày dạy: 13/11/2004 TIẾT 39: Thông tin về trái đất năm 2000 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1: Kiến thức: Thấy được tác hại, mặt trái củaviệc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng nó và vận dụng mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện. Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông bừa bãi cũng như tính hợp lí những kiến nghị mà vb đề xuất. 2.Tư tuởng: Suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn dề xử lí rác thải, vấn đề khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường. 3: Rèn luyện kĩ năng: Đọc tìm hiểu và phân tích một văn bẳn nhật dụng dưới dạng vb thuyết minh. 4: Khả năng tích hợp: Nói giảm, nói tránh; Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể; Tích hợp với cuộc sống và các môn học như: hoá học, địa lí, sinh vật có liên quan đến ván đề. B/ CHUẨN BỊ: Gv và hs soạn bài chu đáo ở nhà. Một số tư liệu để giảng thêm. C/ LÊN LỚP: 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị bài ở nhà của hs. 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về vb nhật dụng? VB nhật dụng gồm những kiểu vb nào? Về những vấn đề chính trị, xã hội, văn hoá nào? Ví dụ? 3/ Bài mới: Báo vệ môi trường xung quanh ta, bảo vệ trái đất đang bị ô nhiễm là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của toàn thế giới trong đó có tất cả chúng ta. Một trong những nhiệm vụ cần thiết hàng ngày là hạn chế thấp nhất không dùng các loaih bao bì ni lông. Vì sao vậy? Chúng ta sẽ học bài hôm nay để trả lời. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG I/ 1. Cho 2 hs đọc bài rồi tìm hiểu chú thích từ 1-> 7 ( chú ý 1.2). * Gv nói thêm về chất Pla-xtic ở sgv.( Pla-xtic5000 năm) 2. Nêu bố cục của vb này? 3. Nếu vb thuyết minh nhằm trình bày tri thức về các hiện tường và sự vật trong tự nhiên và xã hội thì theo em: Văn bản này có thể coi là vb TM không? Vì sao? 4. Tính nhật dụng mà vb nàythể hiện ở vấn đề xã hội nào mà nó muốn đề cập? II/ 1a. Ở phần MB, những sự kiện nào được thông báo? Nhận xét cách trình bày các sự kiện đó? * Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ thể. 2.a1.Phần TB đã nói rõ tác hại của việc dùng bao ni lông được nói tới ở những phương diện nào? A2. Những phương diện gây hại nào của bao bì ni lông được thuyết minh? * GV minh hoạ thêm tác hại ở tư liệu sgv( 106- 107). A3. Dùng phương pháp nào để thuyết minh? - Liệt kê. - Phân tích. - Kết hợp phân tích- liệt kê. A4. Nêu tác dụng của cách thuyết minh này? A5. Sau khi đọc được những thông tin này, em cảm nhận được những gì? B B1. Có biện pháp chính nào để hạn chế tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông? B2 Theo em biện pháp nào có hiệu quả nhất? B3. Nhận thức của bản thân em về các biện pháp trên? Hiện nay có 3 biện pháp ( tài liệu sgv). 3.a. Phần KB cho biết những lời kêu gọi nào? Thuyết minh từng lời kêu gọi b. Nhận xét về lời lẽ dùng trong câu văn? III/ 1. Văn bản này giúp em có hiểu biết nào về việc “ Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”? 2. Em dự định sẽ làm gì để thông tin này đi vào đời sống, biến thành hành động cụ thể? 3. Nhận xét cách lập luận của văn bản. 4. cho hs đọc ghi nhớ sgk. I/ Hai hs đọc nối tiếp và tìm hiểu kĩ chú thích. 2- Bố cục 3 phần: a.từ đầuni lông: nguyên nhân ra đời của thông điệp thông tin.. b. Tiếpmôi trường: Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và 1 số giải pháp. c. Còn lại: 3 câu cuối-> lời kêu gọi. 3- Là vb TM vì vb cung cấp cho mọi người những căn cứ rõ ràng về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và việc hạn chế sử dụng chúng. 4- Vấn đề báo vệ sự trong sạch của môi trường, trái đất. II/ 1.a- Ngày traidsđất có 141 nước tham dư, Việt Nam lần đầu tiên. b- Truyết minh bằng số liêuh cụ thể, gọn dễ nhớ, dễ hiểu. 2- a1/ Bao bì ni lông gây nguy hại đôi svới moi trường với đặc tính không phân huỷ. A2/ Hs dựa vào vb đẻ chí ra tác hại đó: Làm tắc đường dẫn nước thải, sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm muỗi phát sinh gây dịch bệnh, làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải A3/ Kết hợp liệt kê các tác hại của việc dùng bao bì ni lông và phân tích cơ sở thực tế avf khoa học của tác hại đó. A4/ Tự bộc lộ. A5/ Dùng bừa bãi sẽ ô nhiễm, phát sinh bệnh hiểm nghèo. B B1- Hạn chế dùng, thông báo cho mọi người hiểu về hiểm hoạ việc lạm dụng bao bì ni lông B2- Tự bộc lộ. B3-Tự bộc lộ 3- a- Nhiệnm vụ của chúng ta là bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô nhiễm. Hành động cụ thể là một này không b- Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ to lớn, thường xuyên lâu dài. Còn hạn chế dùng là 1 hành đông tích cực, trước mắt. III/ 1- Tác hại của việc dùng bao bì ni lông 2- tự bộc lộ. 3- Lập luận lô gic 4- Đọc ghi nhớ sgk. I/ Tìm hiểu chung. 1. Đọc- tìm hiểu chú thích. 2. Bố cục: 3 phần 3.Loại vb: VB nhật dụng có sử dụng yếu tố thuyết minh. II/Phân tích Thông báo về ngày Trái đất. Ngày 22/04 hàng năm. Chủ đề báo vệ môi trường Năm 2000: Việt Nam tham gia “ Một ngày không sử dùng bao bì ni lông”. 2. Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và một số biện pháp hạn chế. a. Tác hại Gây nguy hại đến môi trường bởi đặc tính không phân huỷ. + Lẫn vào đất cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật. + Tắc đường dẫn nước. + Làm ô nhiễm thực phẩm. + Khí độc thải ra gây bệnh ung thư và các dị tật. -> Liệt kê, phân tích mang tính khoa học. => Dùng bao bì ni lông bừa bãi có hại đối với sự trong sạch môi trường và sức khoẻ con người. b. Biện pháp Hạn chế dùng Tuyên truyền -> Vấn đề nan giải. 3. Lời kêu gọi. Lời kêu gọi chung. Hành động cụ thể, thiết thực. III/ Tổng kết. - Lập luận lo gic, thuyết minh KH , dễ hiểu, dễ nhớ,lời kêu gọi chân thành thiết tha. - Nhiệm vụ bảo vệ môi tường xanh, sạch là nhiệm vụ lâu dài, thường xuyên. * Dặn dò: Học bài và soạn bài: Nói giảm, nói tránh.

File đính kèm:

  • docTIET 39.doc
Giáo án liên quan