Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tuần 11 - Tiết: 21 - Bài 12: Tính chất cơ bản của phân thức

MỤC TIÊU:

- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.

- HS hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: Bảng phụ

Trò: Ôn định nghĩa hai phân số bằng nhau.

 

doc6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tuần 11 - Tiết: 21 - Bài 12: Tính chất cơ bản của phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 7/11/04 TUẦN 11 Tiết: 21 §2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - HS hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ Trò: Ôn định nghĩa hai phân số bằng nhau. Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (8’) HS1: - Thế nào là hai phân thức bằng nhau? - Làm bài tập 1c SGK/36 (HS trả lời định nghĩa, vì (x + 2) (x2 – 1) = (x – 1) (x + 2) (x + 1) HS2: - Làm bài tập 1d SGK/36 - Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát ( vì: (x2 – x – 2) (x – 1) = (x + 1) (x – 2) (x – 1) (x2 – 3x + 2) (x + 1) = (x – 1) (x – 2) (x + 1) => (x2 – x – 2) (x – 1) = (x2 – 3x + 2) (x + 1) + Nêu tính chất cơ bản của phân số: Tổng quát: GV nhận xét, cho điểm Lưu ý: Bài 1d HS có thể chứng minh cách khác. 3. Vào bài: Tính chất cơ bản phân thức có giống tính chất cơ bản phân số hay không? TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức ?2 ?2 15’ - GV cho HS làm s HS đọc đề s Gọi 1 HS lên bảng làm s 1 HS lên bảng: Vì x (3x + 6) = 3(x2+2x) = 3x2 + 6x s Gọi HS nhận xét - HS nhận xét ?3 ?3 - GV cho HS làm - HS đọc + 1 HS lên bảng có vì: 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3 s Gọi HS lên bảng làm s Gọi HS nhận xét bài - HS nhận xét 1. Tính chất cơ bản của phân thức (SGK/37) Tổng quát: s (M là một đa thức khác đa thức 0) - GV qua bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức? -HS phát biểu (SGK/37) -HS ghi vở -HS làm ở bảng nhóm: s (N là một nhân tử chung của A, B) ? 4 - GV cho HS hoạt động nhóm (SGK/37) - Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải. - HS nhận xét bài làm của bạn. 8’ - GV: đẳng thức: cho ta quy tắc đổi dấu. 2. Quy tắc đổi dấu: Tổng quát: s Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu? s GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng. - HS phát biểu quy tắc đổi dấu SGK/37 Ví dụ: a) ? 5 ? 5 - GV cho HS làm (SGK/38) s Gọi 2 HS lên bảng. s Gọi HS nhận xét xong treo bảng phụ bài giải. s HS đọc đề s 2 HS lên bảng thực hiện. b) 10’ Củng cố: HS đọc đề bài 1Bài tập4(SGK/38) - GV cho HS làm bài tập 4 (SGK/38) - HS hoạt động nhóm Nhóm 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. a) Nhóm 2: a) Lan đúng vì nhận cả tử và mẫu của vế trái với x. - GV lưu ý có 2 cách sửa là sửa vế phải hoặc sửa vế trái. b) Nhóm 3: c) Nhóm 4: b) Hùng sai, sửa lại: hoặc c) Giang đúng, vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu. s GV lưu ý cách 2 - GV nhấn mạnh: d) - HS đưa bảng nhóm lên. HS cả lớp nhận xét. d) Huy sai, sửa lại s Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau. s Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. s Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. 4. Dặn dò: (2’) Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu Biết vận dụng để giải bài tập. BTVN: s Bài tập 5; 6 SGK/38; 6; 7 SBT/16 s Đọc trước bài “Rút gọn phân thức” s Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử. IV. RÚT KN: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 07/11/04 Tiết : 22 §2. RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. - HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ Trò: - Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử. - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (7’) Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? viết dạng tổng quát. Làm bài tập 5 (SGK/38) (HS trả lời câu hỏi) (chia cả tử và mẫu của vế trái cho x + 1) b) (Nhân cả tử và mẫu của vế trái với ( x – y). 3. Vào bài: Cách rút gọn phân thức có giống cách rút gọn phân số hay không? TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 18’ ?1 - GV cho HS làm (SGK/38) treo bảng phụ đề bài lên bảng. Cho phân tích a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu. - HS nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho? - HS: Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. s GV cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức. s Thế nào là rút gọn phân thức. - HS. Phân thức tìm được đơn giản.. - HS đọc đề ?2 - GV cho HS làm (SGK/39) s GV hướng dẫn các bước làm: - HS làm vào vở + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. + Chia tử và mẫu cho nhân tử chung. - Gọi HS nêu quy tắc rút gọn phân thức. - HS nêu “nhận xét” (chính là quy tắc) 1. Nhận xét (SGK/39) - GV cho HS đọc ví dụ 1 (SGK/39). - 1 HS đọc ví dụ Hãy nêu cách thực hiện. - HS:. Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. - GV lưu ý: sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ở tử và mẫu à Rút gọn nhân tử chung). - HS lên bảng: Giải: ?3 ?3 - GV cho sinh hoạt nhóm HS trình bày vào bảng nhóm giải: s Cho HS nhận xét s HS nhận xét 10’ s GV đưa ra bài tập Rút gọn phân thức: - HS suy nghĩ tìm cách rút gọn: HS: s Gọi HS nhận xét 2. Chú ý: (SGK/39) s GV nêu “chú ý” (SGK/39). Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 (SGK/39) A = - (-A) ?4 - GV cho HS làm (SGK/39) - HS hoạt động nhóm Nhóm chẵn Rút gọn phân thức: a) = -3 b) Nhóm 2: s GV yêu càu các đại diện nhóm trình bày bài giải. - HS: nhận xét 7’ - Củng cố: s GV cho HS làm bài tập 7 (SGK/39) - HS làm bài tập HS1: a) s Sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày (2 lượt) phần a, b gọi HS trung bình. HS2: b) Phần c, d gọi HS khá HS3 c) s GV cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì?(. Tính chất cơ bản của phân thức). HS4: d) 4. Dặn dò: (2’) - Làm bài tập: 8, 9, 10 SGK/40; Bài 9 SBT/17 - Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức IV RÚT KN: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docds8 21-22.doc