Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 63: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

– Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng

– Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d

II) Chuẩn bị :

 GV : bảng phụ

 HS : Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số

III) Tiến trình dạy học :

 1)Kiểm tra:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 63: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Tiết : 63 I) Mục tiêu : Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d II) Chuẩn bị : GV : bảng phụ HS : Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số III) Tiến trình dạy học : 1)Kiểm tra: Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. Tìm : GV hỏi thêm: cho BT Bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi a/ x b/ x< 3 2) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Định nghĩa giá trị tuyệt đối? = a (tức là ta đã bỏ dấu giá trị tuyệt đối ) khi a 0 = -a(tức là ta đã bỏ dấu giá trị tuyệt đối ) khi a < 0 Vậy khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta phải chú ý đến giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm Các em thực hiện ?1 a) C = + 7x - 4 khi x 0 Khi x 0 thì -3x 0 . Vậy C = + 7x - 4 khi x 0 = -3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + khi x < 6 Khi x < 6 thì x - 6 < 0. Vậy D = 5 - 4x + khi x < 6 = 5 - 4x- (x - 6) = 5 - 4x -x + 6 = - 5x + 11 Các em thực hiện ?2 a) = 3x + 1 Nếu x + 5 0 hay x -5 thì : = 3x + 1x + 5 = 3x + 1 ..... x = 2(Thỏa ĐK) Nếu x + 5 < 0 hay x < -5 thì = 3x +1-(x + 5)=3x +1 ......x = -1,5 (loại) Vậy tập hợp nghiệm của p/t là S = b) = 2x + 21 Nếu -5x 0 hay x 0 thì = 2x + 21-5x = 2x + 21 ......x = -3 (thoả ĐK) Nếu -5x 0 thì = 2x+21...x =7(thoảĐK) Vậy PT có tập nghiệm S = Ghi bảng 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là , được định nghĩa như sau = a khi a 0 = -a khi a < 0 Chẳng hạn: , , Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức a) A = b) B = 4x + 5 + khi x > 0 Giải a) Khi x 3 ta có x - 3 0 nên = x - 3. Vậy A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5 b) Khi x > 0, ta có -2x < 0 nên = - (-2x) = 2x. Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2: Giải phương trình = x + 4 (1) Ta có =3x khi 3x0 hay x0 = -3x khi 3x < 0 hay x < 0 Vậy để giải pt (1) ta quy về giải hai phương trình sau: a) p/t 3x = x+ 4 đk x0 Ta có 3x = x + 4 3x - x = 4 2x = 4 x = 2 Giá trị x = 2 thoả mãn ĐK x0, nên 2 là nghiệm của phương trình (1) b)phương trình -3x = x + 4 đk x<0 Ta có -3x = x + 4 -3x - x = 4 -4x = 4 x = -1 Giá trị x = -1 thoả mãn ĐK x < 0, nên -1 là nghiện của phương trình (1) Vậy tập hợp nghiệm của phương trình (1) là S = Ví dụ 3: Giải phương trình = 9 - 2x Giải Ta có: = x -3 khi x -3 0 hay x3 = -(x-3) khi x-3<0 hay x< 3 Vậy để giải phương trình (2) ta quy về giải hai phương trình sau: a)Phương trình x-3 = 9-2x đk x3 Ta có x - 3 = 9 - 2x 3x = 9 + 3 3x = 12 x = 4 Giá trị x = 4 thoả mãn điều kiện x 3, nên 4 là nghiện của (2) b)phương trình-(x-3)=9-2x đk x<3 Ta có -(x - 3) = 9 - 2x -x + 3 = 9 - 2x -x + 2x =9 - 3 x = 6 Giá trị x = 6 không thoả mãn điều kiện x < 3 , ta loại Vậy tập hợp nghiệm của phương trình (2) là S = 3) Luyện tập -củng cố: Giải phương trình: a/ =2.x+12 ( x=6; x=-2) b/ =2x +3(x=) 4)Hướng dẫn về nhà: Bài tập 35;36;37;tr51sgk; Làm câu hỏi ôn tập chương ; bài tập 38;39;40;41;44 tr53 sgk.

File đính kèm:

  • doc63.doc