. MỤC TIÊU:
HS:
- Hiểu thế nào là một bất đẳng thức.
- Phát hiện tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng.
- Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng để giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 56 - Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn 20/3/05
Tiết 56: CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
HS:
- Hiểu thế nào là một bất đẳng thức.
- Phát hiện tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng.
- Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng để giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập.
- HS: Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (không kiểm tra)
3.Vào bài:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
12’
“Nhắc lại về thứ tự trên tập số”.
HS thảo luận nhóm và trả lời
TIết 56:
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
GV: “ Khi so sánh 2 số thực a và b xảy ra những trường hợp nào”.
- Xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
a = b
hoặc a > b
hoặc a < b
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
Khi so sánh 2 số thực a và b xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
- HS thực hiện ?1
Điền dấu thích hợp vào ô trống ()
- Một HS đứng tại chỗ trả lời.
a = b
hoặc a > b
hoặc a < b
GV: “Hãy biểu diễn các số: -2; -1,3; 0; ; 3 lên trục số và có kết luận gì?
GV: giới thiệu ký hệu a £ b; a ³ b.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
Ví dụ: 1,53 < 1,8
-2,37 > -2,41
“Bất đẳng thức”.
GV cho HS tự nghiên cứu sách giáo khoa.
- HS tự nghiên cứu sách giáo khoa.
10’
“Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng”.
GV phát phiếu học tập:
Điền dấu “” thích hợp vào ô
2. Bất đẳng thức:
Ta gọi hệ thức dạng a b, a £ b, a ³ b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải.
a) –4 2
5 3
4 -1
-1,4 -1,41
-4 + 3 2 + 3
5 + 3 3 + 3
4 + 5 - 1 + 5
-1,4 + 2 -1,41 – 2
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm.
12’
b) Nếu a > 1 thì
a + 2 1 + 2
Nếu a < b thì
a + c b + c
a – c b – c
- GV cho HS rút nhận xét.
3. Tính chất: Với 3 số a, b, c, ta có:
Nếu a < b thì a+c < b+c
Nếu a > b thì a+c > b+c
Nếu a £ b thì a+c £ b+c
Nếu a ³ b thì a+c ³ b+c
Hay: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một BĐT cùng chiều với BĐT đã cho
- HS thực hiện ?3; ?4.
Dựa vào tính chất giữa thứ tự và phép cộng hãy so sánh:
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi với nhóm.
8’
“Củng cố”
Bài tập 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao?
Bài tập 2: Cho a < b, hãy so sánh :
Bài tập 3: So sánh a và b nếu: a – 5 ³ b – 5
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi với nhóm.
1/Bài tập 1d:
Ta có: x2 ³ 0 với mọi số thực x , suy ra:
x2 + 1 ³ 0 + 1
x2 + 1 ³ 1.
2/Bài tập2: Cho a < b, suy ra:
a) a+1 < b+1
3/Bài tập 3a: Ta có:
a – 5 ³ b – 5
Suy ra a – 5 + 5 ³ b – 5 + 5 hay a ³ b.
4. Dặn dò: 2’
Học thuộc bài và làm bài tập 4 SGK/37 và 6, 7, 8, 9 SBT /Trang 42.
IV. RÚT KN:
..
..
Ngaøy soaïn 20/03/05
Ngaøy giaûng 25/03/05 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN.
Tiết 57:
I. MỤC TIÊU:
HS
- Phát hiện và biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép nhân để giải một số bài tập đơn giản.
- Hiểu được tính chất bắc cầu của tình thứ tự.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập. Hình vẽ minh hoạ tính chất.
- HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm và bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (7’) - Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Làm bài tập 3. SBT:
a) 12+(-8) > 9+(-8) ; b) 13-9 < 15-19
c) (-4)2+7 ³ 16+7 ; d) 452+12 > 450+12 ( câu: c) có thể ghi £ )
- GV nhận xét cho điểm.
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10’
“Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương”.
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN.
- GV: Phát phiếu học tập cho HS.
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân về số dương.
“Điền dấu “” thích hợp vào ô
- HS làm theo nhóm và trả lời.
Tính chất: (SGK)
Từ -2 < 3 ta có –2.2 3.2;
Từ -2 < 3 ta có-2.509 3.509;
Từ -2 < 3 ta có: -2.106 3. 106;
Dự đoán: Từ -2 < 3 Þ
-2.c 3.c (c > 0);
Từ a 0)
- HS phát biểu.
- GV: nêu tính chất và yêu cầu HS phát biểu tính chất thành lời.
- HS thực hiện ?2
- HS làm việc cá nhân và trả lời.
15’
“Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với ố âm”.
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
- GV: Phát phiếu học tập cho HS.
- HS làm theo nhóm và trả lời.
Tính chất: (SGK)
Ví dụ: Không cần tính ra
“Điền dấu “” thích hợp vào ô .
kết quả, ta có:
3(-5)>5(-5) vì 3 < 5
Từ -2<3 ta có –2.(-2) 3.(-2);
Từ -2<3 ta có –2.(-5) 3.(-5);
Từ -2<3 ta có –2.(-7) 3.(-7);
3(-2005) < 2(-2005)
vì 3 > 2
Từ a > 2 Þ -2a < 4
Dự đoán:
Từ -2<3 ta có –2.c 3.c (c < 0);
Từ a < b ta có a.c b.c (c < 0).
- GV: nêu tính chất và yêu cầu HS phát biểu t/chất thành lời.
- HS thực hiện ?4; ?5.
Mỗi dãy làm một ?.
Chọn 4 nhóm làm xong trước nhận xét đúng, sai – Cho điểm.
- HS trả lời
4’
“Tính chất bắc cầu của thứ tự”.
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự.
GV: “Với 3 số a, b, c nếu a > b và b > c thì có kết luận gì?”.
Nếu a < b và b < c thì a < c
Nếu a £ b và b £ c thì a £ c.
GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự và ý nghĩa của nó khi giải một số bài toán về bất đẳng thức (chọn số trung gian).
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm và trả lời.
..
Ví dụ: SGK
6’
“Củng cố”
1. Bài tập 5: (GV ghi đề lên bảng phụ).
2. Bài tập 7:
Số a là số âm hay số dương nếu: 12a < 15a ? ; 4a < 3a ? ;
-3a> -5a ?.
GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm và khuyến khích các em giải nhiều cách.
3. Bài tập 8a.( Nếu còn thời gian) Cho a < b, chứng tỏ:
2a-3 < 2b-3
2a-3 < 2b+5
-Cách 2:
Do 12a < 15a nên
12a – 15a < 0
Suy ra: -3a < 0
Vì –3 0.
1. Bài tập 5:
* Câu a đúng, vì:
- 6 0 nên:
(-6).5 < (-5).5
* Câu d đúng, vì:
x2 ³ 0 với mọi số thực,
nên: –x2 £ 0.
* Câu b, c sai vì.
2. Bài tập 7:
Cách 1:
-Nếu a = 0 thì 12a = 15b
-Nếu a < 0. Do 12 < 15
Nên: 12a > 15a.
-Nếu a > 0. Do 12 < 15
Nên: 12a < 15a
Þ 12a 0.
4. Dặn dò: 2’
Học thuộc bài và làm bài tập 6, 9, 10, 11, 12 SGK/39-40.
IV. RÚT KN:
..
..
File đính kèm:
- tiet 56-57 d8.doc