Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 5: Luyện tập

A) Mục tiêu:

 - Củng cố các kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương.

- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.

B) Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập

C) Tiến trình bài dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 7/9/2008 Tiết 5: LUYỆN TẬP A) Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương. - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. B) Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập C) Tiến trình bài dạy: I) Kiểm tra : - HS1: Phát biểu hằng đẳng thức bình phương một tổng Viết biểu thức dưới dạng bình phương một tổng 9x2+y2+6xy - HS2: Tìm cách khôi phục lại hằng đẳng thức bị nhoè ...... – 10xy + 25y2 =( .... - .....)2 Phát biểu hằng đẳng thức bình phương một hiệu II) Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - GV: Làm bài tập 20(SGK) Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau: x2+2xy+4y2=(x+2y)2 (HS giải miệng) - GV: Làm bài tập 21(SGK) Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc một hiệu 9x2-6x+1 b) (2x+3y)2+2.(2x+3y)+1 a- (3x)2-2.3x.1+12 =(3x- 1)2 b- =[(2x+3y)+1]2 =(2x+3y+1)2 - GV: Làm bài tập 23(SGK) để chứng minh hai biểu thức bằng nhau ta chứng minh như thế nào? - HS Chọn một vế biến đổi thành vế còn lại hoặc biến đổi 2 biểu thức bằng một biểu thức nào đó - GV: Áp dụng: Tính (a-b)2 Biết a+b=7; a.b=12 - Tương tự như câu a - GV: Muốn tính (a+b)2 ta làm như thế nào? - HS: (a+b)2=(a-b)2+4ab thay a-b=20 ab=3 vào để tính - GV: Làm bài tập 24(SGK) Nêu phương pháp tính - HS: Viết 49x2-70x+25=(7x-5)2 Thay x=5 vào để tính -GV: chốt lại cách làm làm Ghi bảng Bài 20(SGK) Vì (x+2y)2=x2+2.x.2y+(2y)2 =x2+4xy+4y2 Nên x2+2xy+4y2 (x+2y)2 Bài 21(SGK) a) 9x2-6x+1=(3x)2-2.3x.1+12 =(3x- 1)2 b) (2x+3y)2+2.(2x+3y)+1 =[(2x+3y)+1]2 =(2x+3y+1)2 Bài 23(SGK) Chứng minh rằng: a) (a+b)2=(a-b)2+4ab Ta có (a-b)2+4ab=a2-2ab+b2+4ab = a2+2ab+b2=(a+b)2 Vậy (a+b)2=(a-b)2+4ab Ta có (a+b)2=(a-b)2+4ab (a-b)2=(a+b)2-4ab=72-4.12 =49-48=1 b) (a-b)2=(a+b)2-4ab Ta có (a+b)2-4ab=a2+2ab+b2-4ab = a2-2ab+b2=(a-b)2 Vậy (a-b)2=(a+b)2-4ab Từ (a-b)2=(a+b)2-4ab (a+b)2=(a-b)2+4ab= 202+4.3=412 Bài 24(SGK) Ta có A=49x2-70x+25=(7x-5)2 Thay x=5 vào ta được A=(7.5-5)2 = (35-5)2=302=900 III) Củng cố: GV: Phát phiếu học tập Họ và tên :.............................. 1/ Điền vào ô trống các đơn thức thích hợp: a) 25x2+40x+...... =(x +.......)2 4x2- 12x +.......=(...... -.......)2 2)Khoanh tròn vào đẳng thức đúng x2 –2x + 4 = (x-2)2 a2 + 2+ = (a+ )2 (a khác 0) IV) Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 22;25(SGK); 14( sách bài tập)

File đính kèm:

  • doc5.doc