Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 49: Tuần 24: Luyện tập

– Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử

– Rèn luyện các kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học, rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu,

cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định

II) Chuẩn bị :

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 49: Tuần 24: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 NS: Luyện tập Tiết 49 I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử – Rèn luyện các kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học, rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu, cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định II) Chuẩn bị : GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài 29, HS : Học lí thuyết, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học : Hoạt động 1) Kiểm tra: HS1:Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? ?Làm bài tập 29 trang 22 Bạn Sơn giải phương trình (1) như sau : (1)x2-5x=5(x-5) x2-5x = 5x-25 x2-10x+25 = 0 (x-5)2= 0 x = 5 Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x - 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau : (1) Như vậy hai bạn giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. Điều kiện xác định của phương trình là x 5. Do đó giá trị x = 5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm HS2: Điều kiện xác định của phương trình là gì ? Làm bài tập 30a) trang 23 Giải phương trình ĐKXĐ: x 2 Khử mẫu ta được : 1 + 3(x - 2) = 3 - x1 + 3x - 6 = 3 - x 3x + x = 6+3 - 1 4x = 8 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Hoạt động 2 luyện tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Một HS lên giải bài 30b/23 Cả lớp cùng làm. Sau ít phút lớp nhận xét sủa sai nếu có. GV:chú ý cho HS thực hiện đủ các bước giải p/t.Khử mẫu không được dùng dấumà chỉ được dùng HS giải thích tại sao như vậy? Vì 2p/t này không hẳn tương đương với nhau HS tiếp tục làm bài tập 31 sgk GV hướng dẫn tương tự như trên. BT có giá trị bằng 2 nghĩa là ta có p/t nào? = 2 HS thực hành trả lời kết quả. GV : Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập Đè bài : Giả p/t sau: HS làm khoảng ít phút GV cho HS đổi chéo bài để kiểm tra, GV chọn vài bài chiếu trên đén chiếu để kiểm tra, HS nhận xét. Ghi bảng Bài30b) / 23 Giải p/t : ĐKXĐ: x -3 . Ta có: Khử mẩu ta được 14x(x + 3) - 14x2 = 28x + 2(x + 3) 14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x + 6 42x = 30x + 6 x = ( thoả mãn ĐKXĐ ) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = Bài31a) Giải phương trình ĐKXĐ : x 1 Khử mẫu : x2 + x + 1 - 3x2 = 2x2 - 2x -2x2 + x + 1 = 2x2 - 2x 4x2 - 3x - 1 = 0 ( 4x2 - 4x) + ( x - 1) 4x(x - 1) + (x - 1) = 0 (x - 1)(4x + 1) = 0 x - 1 = 0 hoặc 4x + 1 = 0 x = 1 hoặc x = Theo ĐKXĐ, giá trị x = 1 bị loại Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = Bài33 a) / 23 Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2 : Giải Biểu thức có giá trị bằng 2 Nên ta có phương trình : = 2 ĐKXĐ : a ; a -3 Quy đồng mẫu : =2 Khử mẫu ta được: (3a - 1)(a + 3) + (a - 3)(3a + 1) =2(3a + 1)(a + 3) 6a2 - 6 = 2(3a2 +10a + 3)a = (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy khi a = thì có giá trị bằng 2 Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà: Bài tập 33tr 23sgk Bài tập 38;39;40tr10 sbt Xem trước bài giải bài toán băng cách lập p/t.

File đính kèm:

  • doc48.doc