Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 46: Tuần 22: Luyện tập

Mục tiêu :

– Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử

– Giải thành thạo các phương trình tích dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất

II) Chuẩn bị :

 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà

III) Tiến trình dạy học :

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 46: Tuần 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày Soạn 2/2/2009 LUYỆN TẬP Tiết 46 Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử Giải thành thạo các phương trình tích dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất II) Chuẩn bị : GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà III) Tiến trình dạy học : Hoạt động 1 :Kiểm tra: HS1: Bài 23a sgk: x(2x-9) = 3x(x-5) 2x2-9x-3x2+15x=0-x2+6x=0-x(x-6)=0 x= 0 hoặc x- 6 = 0 x= 0 hoặc x=6 HS2 : Bài 23d sgk x-1 = x(3x-7) 3x-7 = x(3x-7) = 03x-7-x(3x-7) = 0(3x-7)(1-x) = 0 3x-7 = 0 hoặc 1 - x = 0 x = hoặc x=1 hoạt độmg 2 luyện tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Giải phương trình sau: x(2x -9) = 3x(x - 5) HS lên bảng nêu các bước giải: Khai triển , thu gọn , chuyển vế 6x - x2 = 0 P/t vế trái thành nhân tử: x(6 - x) = 0 lớp nhận xét -một HS trình bày lời giải. b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) HS thực hành như bài a) sau ít phút. GV cho HS nêu kết quả. Lớp nhận xét. GV : còn cách làm nào khác? Chuyển vế, đặt n/t chung 0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1) = 0 (x - 3)(1 - x) =0 Các em nhận xét bài làm của bạn Lớp thực hành bài c,d HS nêu nhận xét vế trái? Phân tích vế trái thành nhân tử (x2-2x+1) - 4=(x-1)2-22=(x+1)(x-3) Đưa p/t về dạng tích (x+1)(x-3)= 0 Lớp thực hành, một HS t/bày lời giải HS thực hành câu b) Câu c;d cho về nhà c) 4x2 + 4x + 1 = x2 S = d) x2 - 5x + 6 =0 S = HS nhận xét 2vế : Đặt nhân tử chung ở mỗi vế : 2x3 + 6x2 =2x2(x+3) x2 + 3x = x(x+3) Chuyển vế đặt nhân tử chung đưa về phương trình dạng tích: x(2x-1)(x+3) = 0 HS thực hành câu b tương tự GV: Nhấn mạnh để giải phương trình bậc từ 2 trở lên ngoài cách khai triển , chuyển vế, thu gọn đưa p/t về dạng quen thuộc dể giải, ta còn có thể phân tích thành nhân tử ở một vế , vế kia bằng 0, đưa phương trình về dạng tích, như bài 23b,c,d; 25 đã giải Ghi bảng Bài 1: 23/17 Giải các phương trình a)x(2x -9) = 3x(x - 5) x(2x -9) - 3x(x - 5) = 0 2x2 - 9x -3x2 + 15x = 0 6x - x2 = 0 x(6 - x) = 0x = 0 hoặc 6 - x = 0 * x = 0 * 6 - x = 0 x = 6 vậy S = b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) (x - 3)(1 - x) =0 x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0 * x - 3 = 0 x = 3 * 1 - x = 0 x = 1 vậy S = c) 3x - 15 = 2x(x - 5) (x - 5)(3 - 2x) = 0 x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0 * x - 5 = 0 x = 5 * 3 - 2x = 0 x = 1,5 Vậy S = d) (3x - 7)(1 - x) = 0 3x - 7 = 0 hoặc 1 - x = 0 * 3x - 7 = 0 3x = 7 x = * 1 - x = 0 x = 1 Vậy S = Bài 2:24/17 Giải các phương trình a)(x2 - 2x + 1) - 4 = 0 (x-1)2-22 = 0(x-1+2)(x-1-2) = 0 (x+1)(x-3)= 0x+1=0 hoặc x-3= 0 * x + 1 = 0 x = - 1 * x - 3 = 0 x = 3 Vậy S = b)x2 - x = -2x + 2(x-1)(x+2) = 0 x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 * x - 1 = 0 x = 1 * x + 2 = 0 x = - 2 Vậy S = Bài 3: 25 / 17 Giải các phương trình 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2(x+3)=x(x+3) 2x2(x+3)-x(x+3) = 0 (x+3)(2x2-x) = 0x(2x-1)(x+3) = 0 x = 0 hoặc 2x - 1 = 0 hoặc x + 3 = 0 * x = 0 * 2x - 1 = 0 2x = 1x = * x + 3 = 0 x = -3 S = b) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) (3x - 1)(x2 + 2) - (3x - 1)(7x - 10) = 0 (3x - 1)(x2 + 2 -7x + 10) = 0 (3x - 1)(x2 -7x + 12) = 0 (3x - 1)(x2 -3x - 4x + 12) = 0 (3x - 1)[(x(x -3) - 4(x - 3)] = 0 (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0 3x-1 = 0 hoặc x-3 = 0 hoặc x -4 = 0 x Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 29; 30;31;32;345; tr 8 sbt - Ôn điều kiện của biến để phân thức xác định, phương trình tương đương - Đọc trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu.

File đính kèm:

  • doc45.doc